HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
  • Hành chánh: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
Thuốc Tiện Lợi
Select category
  • Select category
  • Bao cao su
  • Chăm sóc cá nhân
  • Chưa phân loại
  • Cơ xương khớp
  • Da liễu
  • Da liễu / làm đẹp
  • Đặc trị
  • Dịch truyền
  • Dược mỹ phẩm
  • Gan / giải độc
  • Giảm cân
  • Giảm đau / hạ sốt
  • Hiếm muộn
  • Hóc môn nam
  • Hot
  • Kháng sinh
  • Kháng sinh / nấm / virus / kí sinh trùng
  • Kháng viêm / dị ứng
  • Máu / sinh phẩm y tế / miễn dịch
  • Nhãn khoa
  • Nội tiết
  • Nội tiết nữ
  • Phụ khoa
  • Phụ khoa / nam khoa / nội tiết
  • Sinh lý nam
  • Tai mũi họng / hô hấp
  • Thận / tiết niệu
  • Thần kinh
  • Thực phẩm chức năng
  • Thuốc tiêm
  • Tiểu đường
  • Tiêu hóa
  • Tim mạch
  • Uncategorized
  • Ung thư
  • Vật tư y tế
  • Vitamin / muối khoáng
Login / Register
0 Wishlist
0 items 0 ₫
Menu
Thuốc Tiện Lợi
0 items 0 ₫
Browse Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Hàng HOT
  • Khuyến mãi
  • Blog
  • Thiết bị Y tế
  • Liên hệ
Search
Sold outHot
Đang chờ hình ảnh sản phẩm
Click to enlarge
Trang chủ Chưa phân loại Medoclav 1.2G Inj H/10 Vials
Medlon 4 Methylprednisolon 4Mg - DHG (h/100v)
Medlon 4 Methylprednisolon 4Mg - DHG (h/100v) 75.000 ₫
Back to products
Medoclav 1G Medocheme (h/14v)
Medoclav 1G Medocheme (h/14v) 147.000 ₫

Medoclav 1.2G Inj H/10 Vials

424.000 ₫

Add to wishlist
0 People watching this product now!
Mã: EX00146 Danh mục: Chưa phân loại
Share:
  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Đánh giá (0)
Mô tả

Mô tả

Thuốc kháng sinh dạng tiêm MEDOCLAV 1.2G INJ B/10 VIALS

MEDOCLAV

Bột pha hỗn dịch Amoxicillin Clavulanat

THÀNH PHẦN:
Mỗi 5mL hỗn dịch sau khi pha có chứa:

Hoạt chất: Amoxicillin trihydrat USP tương đương Amoxicillin (khan) 200 mg

Clavulanat kali USP tương đương Clavulanic acid 28,5 mg

Tá dược: Sucrose, silic dioxyd keo (Aerosil-200), cellulose vi tinh thể (Avicel RC-591), crospovidone (Kollidone CL-M), methylparaben, acid citric, natri citrat, aspartam, tá dược hương cam, tá dược hương dứa, tá dược màu erythrosine.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase.

Acid Clavulanic có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid Clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, các penicillin và các cephalosporin.

Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Vi khuẩn gram dương loại yếm khí: Các chủng Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn gram âm loại hiếu khí: Heamophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Samonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Vi khuẩn gram âm loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicillin 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ

55 – 70% amoxicillin và 30 – 40% acid clavulanic được đào thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

CHỈ ĐỊNH:

CLAVUCILIN DRY SYRUP được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thuỳ và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.

Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis gây ra

Viêm da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe răng lan toả do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides

Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai, nhiễm trùng sản, nhiễm trùng ổ bụng

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.

CLAVUCILIN được sử dụng cho trẻ với liều thông thường:

Nhiễm trùng nhẹ hoặc vừa: 28,6 mg/kg/ngày.

Nhiễm trùng nặng: 51,4 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Trẻ em
Độ thanh thải creatinin Liều dùng
>30 ml/phút Không cần điều chỉnh liều
10 –30 ml/phút Liều tối đa: 25 mg/kg, 2 lần mỗi ngày

< 10 ml/phút Maximum: 15 mg/kg/ngày

Đối với bệnh nhân suy gan :
Kê liều cẩn trọng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Cách dùng:
Để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và tạo điều kiện giúp thuốc được hấp thu tốt nhất, nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn.

Không điều trị quá 14 ngày mà không khám lại.
CÁCH PHA DUNG DỊCH:
Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha nếu để ở nhiệt độ phòng hoặc trong 14 ngày nếu để trong tủ lạnh.
Cách pha hỗn dịch
1. Lắc đều chai thuốc trước để cho bột thuốc trong chai tơi ra
2. Lấy 30 ml nước đun sôi để nguội pha vào chai thuốc và lắc đều.
3. Đóng nắp chai và lắc đều cho đến khi bột thuốc phân tán hoàn toàn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với nhóm b-lactam (các cephalosporin và penicillin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm b-lactam.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Chú ý đề phòng:
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm b-lactam. Đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin có thể có phản ứng nặng hay gây tử vong.

Với bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng thận.

Đối với bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan: các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật có thể xảy ra do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các triệu chứng này sẽ hết sau 6 tuần ngừng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :

Do vẫn chưa có nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không nên sử dụng đồng thời với probenecid, do có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không có tác dụng này đối với acid clavulanic.

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với các trường hợp đang điều trị bằng các thuốc chống đông máu.

Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống.

TÁC DỤNG NGOÀI Ý:

Tác dụng ngoại ý có thể gặp khi sử dụng thuốc:

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan (vàng da ứ mật, tăng transaminase).

Da: Ngứa, ban đỏ, viêm bong da, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì

Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết

Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC.
QUÁ LIỀU:
Thuốc được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao, do đó ít gây ra tai biến khi quá liều. Có thể xảy ra triệu chứng nhiễm độc ở những bệnh nhân suy thận, gây tăng kali huyết. Điều trị bao gồm theo dõi cẩn thận và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu có thể trợ giúp loại bỏ thuốc.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP’26
BẢO QUẢN:
Giữ thuốc nơi khô mát, dưới 30OC. Tránh ánh sáng.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY CỦA TRẺ
HẠN DÙNG: 24 tháng.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN NHÃN

QUÝ CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 1 lọ bột pha 30 ml hỗn dịch.

đọc thêm
THÀNH PHẦN:
Mỗi 5mL hỗn dịch sau khi pha có chứa:

Hoạt chất: Amoxicillin trihydrat USP tương đương Amoxicillin (khan) 200 mg

Clavulanat kali USP tương đương Clavulanic acid 28,5 mg

Tá dược: Sucrose, silic dioxyd keo (Aerosil-200), cellulose vi tinh thể (Avicel RC-591), crospovidone (Kollidone CL-M), methylparaben, acid citric, natri citrat, aspartam, tá dược hương cam, tá dược hương dứa, tá dược màu erythrosine.

ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:

Amoxicillin là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm beta-lactam có phổ diệt khuẩn rộng đối với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Amoxicillin dễ bị phá hủy bởi beta-lactamase.

Acid Clavulanic có khả năng ức chế beta-lactamase do phần lớn vi khuẩn gram âm và Staphylococcus sinh ra. Acid Clavulanic giúp cho amoxicillin không bị beta-lactamase phá hủy, đồng thời mở rộng thêm phổ kháng khuẩn của amoxicillin đối với nhiều loại khuẩn thông thường đã kháng lại amoxicillin, các penicillin và các cephalosporin.

Phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:

Vi khuẩn gram dương hiếu khí: Streptococcus faecalis, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans, Staphylococcus aureus, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.

Vi khuẩn gram dương loại yếm khí: Các chủng Clostridium, Peptococcus, Peptostreptococcus.

Vi khuẩn gram âm loại hiếu khí: Heamophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, các loài Klebsiella, Samonella, Shigella, Bordetella, Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, Vibrio cholerae, Pasteurella multocida.

Vi khuẩn gram âm loại yếm khí: Các loài Bacteroides kể cả B. fragilis.

ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Amoxicillin uống hay tiêm đều cho những nồng độ thuốc như nhau trong huyết tương. Nồng độ của 2 chất này trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Sau 1 giờ uống 20 mg/kg amoxicillin 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có trung bình 8,7 mcg/ml amoxicillin và 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống thuốc ngay trước bữa ăn.

Khả dụng sinh học đường uống của amoxicillin là 90% và của acid clavulanic là 75%. Nửa đời sinh học của amoxicillin trong huyết thanh là 1 – 2 giờ và của acid clavulanic là khoảng 1 giờ

55 – 70% amoxicillin và 30 – 40% acid clavulanic được đào thải qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid kéo dài thời gian đào thải của amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

CHỈ ĐỊNH:

CLAVUCILIN DRY SYRUP được bào chế dưới dạng bột pha hỗn dịch uống dùng cho trẻ em để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi các chủng vi khuẩn nhạy cảm:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amiđan tái phát. Các nhiễm khuẩn này thường do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae; Moraxella catarrhalis và Streptococcus pyogenes gây ra

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, đặc biệt là viêm phế quản mãn tính nặng, viêm phổi thuỳ và viêm cuống phổi do Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.

Viêm đường tiết niệu đặc biệt là viêm bàng quang do các chủng Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis gây ra

Viêm da và mô mềm: mụn nhọt, áp xe răng lan toả do các chủng Staphyococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các chủng Bacteroides

Các nhiễm khuẩn khác như nhiễm trùng thai, nhiễm trùng sản, nhiễm trùng ổ bụng

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:

Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ điều trị.

CLAVUCILIN được sử dụng cho trẻ với liều thông thường:

Nhiễm trùng nhẹ hoặc vừa: 28,6 mg/kg/ngày.

Nhiễm trùng nặng: 51,4 mg/kg/ngày.

Bệnh nhân suy thận:

Khi có tổn thương thận, phải thay đổi liều và/hoặc số lần dùng thuốc để đáp ứng với tổn thương thận.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Trẻ em
Độ thanh thải creatinin Liều dùng
>30 ml/phút Không cần điều chỉnh liều
10 –30 ml/phút Liều tối đa: 25 mg/kg, 2 lần mỗi ngày

< 10 ml/phút Maximum: 15 mg/kg/ngày

Đối với bệnh nhân suy gan :
Kê liều cẩn trọng và theo dõi chức năng gan đều đặn.
Cách dùng:
Để giảm thiểu khả năng không dung nạp ở đường tiêu hóa và tạo điều kiện giúp thuốc được hấp thu tốt nhất, nên dùng thuốc vào đầu bữa ăn.

Không điều trị quá 14 ngày mà không khám lại.
CÁCH PHA DUNG DỊCH:
Hỗn dịch này chỉ được dùng trong 7 ngày sau khi pha nếu để ở nhiệt độ phòng hoặc trong 14 ngày nếu để trong tủ lạnh.
Cách pha hỗn dịch
1. Lắc đều chai thuốc trước để cho bột thuốc trong chai tơi ra
2. Lấy 30 ml nước đun sôi để nguội pha vào chai thuốc và lắc đều.
3. Đóng nắp chai và lắc đều cho đến khi bột thuốc phân tán hoàn toàn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với nhóm b-lactam (các cephalosporin và penicillin). Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm b-lactam.
Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan.
KHUYẾN CÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Chú ý đề phòng:
Cần chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh nhóm b-lactam. Đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicillin có thể có phản ứng nặng hay gây tử vong.

Với bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều cho phù hợp với chức năng thận.

Đối với bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan: các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật có thể xảy ra do acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan. Các triệu chứng này sẽ hết sau 6 tuần ngừng dùng thuốc.

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú :

Do vẫn chưa có nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.

Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm. Nên cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc cho người đang nuôi con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC:
Không nên sử dụng đồng thời với probenecid, do có thể làm gia tăng và kéo dài nồng độ amoxicillin trong máu nhưng không có tác dụng này đối với acid clavulanic.

Thuốc có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy cần phải cẩn thận đối với các trường hợp đang điều trị bằng các thuốc chống đông máu.

Thuốc có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc tránh thai đường uống.

TÁC DỤNG NGOÀI Ý:

Tác dụng ngoại ý có thể gặp khi sử dụng thuốc:

Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn, nôn, viêm đại tràng giả mạc, rối loạn chức năng gan (vàng da ứ mật, tăng transaminase).

Da: Ngứa, ban đỏ, viêm bong da, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, hoại tử biểu bì

Máu: tăng bạch cầu ái toan, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết

Toàn thân: phản ứng phản vệ, phù Quincke.

Ghi chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG NGOẠI Ý GẶP PHẢI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC.
QUÁ LIỀU:
Thuốc được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao, do đó ít gây ra tai biến khi quá liều. Có thể xảy ra triệu chứng nhiễm độc ở những bệnh nhân suy thận, gây tăng kali huyết. Điều trị bao gồm theo dõi cẩn thận và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ. Thẩm tách máu có thể trợ giúp loại bỏ thuốc.

TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP’26
BẢO QUẢN:
Giữ thuốc nơi khô mát, dưới 30OC. Tránh ánh sáng.
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẦM TAY CỦA TRẺ
HẠN DÙNG: 24 tháng.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUÁ HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN NHÃN

QUÝ CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp chứa 1 lọ bột pha 30 ml hỗn dịch.
MEDOCLAV SP 156.25mg /5ml giá :60 000đ/c /60ml
MEDOCLAV 625 mg giá :155 000đ/h 16 v
MEDOCLAV 1g :165 000đ/h 14 v
MEDOCLAV 375 mg:100 000đ /h 20 v

Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 1 g
Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Medoclav 1.2G Inj H/10 Vials” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sản phẩm tương tự

Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

A.T Cetam 400 (h/30o/10ml)

Chưa phân loại
SKU: SP200723002
97.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

A.T Ichmau – An Thiên (h/100v)

Chưa phân loại
SKU: SP200707215
140.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

A.T Sodium Photphaste – An Thiên ( c/45ml )

Chưa phân loại
SKU: SP200707224
53.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Abipolis Xịt Keo Ong – Abipha ( c/30ml)

Chưa phân loại
SKU: SP200707158
106.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Acantan Candesartan Cilexetil 16 Mg – An Thiên h/30

Chưa phân loại
SKU: SP200707230
56.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

A.B. Pre & Pro (h/10 gói/2.3G)

Chưa phân loại
SKU: EX01789
81.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold out
Nơi nhập dữ liệu

A.Ginin 1G (h/10 chai) – Stella

Chưa phân loại
SKU: SP200701025
385.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

A.T Amikacin 250 – An Thiên (h/5 Lọ )

Chưa phân loại
SKU: SP200707201
82.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
    yooyoung pharma logo
    Takeda logo
    sumitomo pharma logo
    SaVipharm - Logo
    sanofi
    Reckitt Benckise - Logo
    pharbaco logo
    dược phẩm Mylan
    Merck logo
    Menarini logo
    Mega logo
    kedrion
    logo Kalbe Farma
    jw life science logo
    ipsen
    hetero logo
    Hameln logo

    GIAO NHANH

    Giao nhanh nhất có thể vì là thuốc

    CHÍNH HÃNG

    Chính hãng, có đầu vào xuất hoá đơn VAT

    HỖ TRỢ 24/7

    Dành cho các trường hợp khẩn cấp

    100% TIÊU CHUẨN

    Bảo quản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

    ĐỔI TRẢ

    Sẵn sàng đổi trả nếu lỗi của bên bán

    Thuốc Tiện Lợi

    Chuyên cung cấp thuốc đặc trị chính hãng, thuốc hiếm, bán tại cửa hàng hoặc giao tận nơi, giá tốt. Có xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu (tính phí)

    • Phone: 1900 633 607
    • Zalo: 0977 154 301
    • GIỜ LÀM VIỆC
      • Ngày thường 8 - 17 giờ
      • Nghỉ Chủ nhật và Lễ
      • Khẩn - 0977 154 301
    • Hướng dẫn
      • Hướng dẫn mua thuốc
      • Phân biệt thuốc thật giả
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách đổi trả
    • Về Thuốc Tiện Lợi
      • Giới thiệu
      • Chính sách bảo mật
      • Thuốc hết hạn là gì?
    • Cty TNHH Thương Mại Tiến Lợi
      • 766/48 Lạc Long Quân, P.9, Tân Bình, Tp. HCM
      • 19 Phố Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
      • facebook.com/thuoctienloi
      • [email protected]
      • Zalo: 0977 154 301
      • Hành chánh: 1900 633 607

    ĐKKD/MST: 0315137079 Cấp ngày 29/06/2018 bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM. Giấy CN Đủ Điều Kiện Kinh doanh Dược 3436/ĐKKDD-HCM ngày 05/09/2018 bởi Sở Y Tế TP. HCMThông tin trong website này chỉ dành mục đích tham khảo, không thay thế cho chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Một số thông tin có thể khác với bao bì cập nhật mà không có thông báo trước của nhà cung cấp sản xuất tương ứng. Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy liên lạc ngay với đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất. Copyright © 2016 by Thuốc Tiện Lợi

    • Menu
    • Categories
    • Đặc trị
    • Ung thư
    • Nhãn khoa
    • Thần kinh
    • Tim mạch
    • Dịch truyền
    • Home
    • Danh mục chính
      • Đặc trị
      • Ung thư
      • Nhãn khoa
      • Thần kinh
      • Tim mạch
      • Dịch truyền
    • Blog
    • Liên hệ
    • Về Thuốc Tiện Lợi
    • Wishlist
    • Login / Register
    Shopping cart
    Close
    Sign in
    Close

    Lost your password?

    No account yet?

    Create an Account
    Start typing to see products you are looking for.