Cephalexin là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin có hoạt tính đối với nhiều loại vi khuẩn gram dương và gram âm. Cephalexin bền vững với tác động của penicillinase của Staphylococcus do đó kháng lại các chủng Staphylococcus aureus không nhạy cảm với penicillin (hay ampicillin) do có khả năng sản xuất enzym penicillinase. Cephalexin cũng có hoạt tính lên đa số các E.Coli đề kháng ampicillin.Dược động học:
– Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hoá và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 và 18 mcg / ml sau 1 giờ với liều tương ứng 250 mg và 500 mg; liều gấp đôi đạt nồng độ đỉnh gấp đôi. Khoảng 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương ở người lớn có chức năng thận bình thường là 0,5 – 1,2 giờ, nhưng ở trẻ sơ sinh dài hơn và tăng khi chức năng thận suy giảm. Cephalexin phân bố rộng khắp cơ thể nhưng lượng trong dịch não tủy không đáng kể. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Cephalexin không bị chuyển hoá. Thuốc được đào thải với nồng độ cao qua nước tiểu.
Chỉ định:
– Cephalexin được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phế quản cấp và mạn tính, giãn phế quản có bội nhiễm.
– Nhiễm khuẩn tai, mũi, họng: viêm tai giữa, viêm xương chũm, viêm xoang, viêm amiđan, viêm họng.
– Viêm đường tiết niệu: viêm bàng quang, viêm tuyến tiền liệt. Dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát.
– Nhiễm khuẩn sản và phụ khoa.
– Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
– Bệnh lậu và giang mai (khi dùng penicillin không phù hợp).
– Điều trị dự phòng thay penicillin cho bệnh nhân mắc bệnh tim phải điều trị răng.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định:
Mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin và cephalosporin.
Tác dụng không mong muốn:
– Các tác dụng không mong muốn: tiêu chảy, chán ăn, mệt mỏi, buồn nôn, nôn có thể xảy ra.
– Ít gặp: tăng bạch cầu ưa eosin.
– Hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Thông báo cho Bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng:
– Thận trọng đối với bệnh nhân suy thận.
– Sử dụng cephalexin lâu dài có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Lưu ý: Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng, vì vậy cần phải chú ý tới việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh.
– Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm và kinh nghiệm lâm sàng chưa cho thấy có dấu hiệu về độc tính cho thai và gây quái thai. Tuy nhiên, chỉ nên dùng cephalexin khi thật cần thiết.
– Phụ nữ đang cho con bú: Nồng độ cephalexin trong sữa mẹ rất thấp. Vì vậy, nên cân nhắc việc ngừng cho con bú nhất thời trong thời gian người mẹ dùng cephalexin.
Liều lượng – Cách dùng:
– Người lớn: 500 mg / lần, cách 6 giờ uống một lần, tùy theo mức độ nhiễm khuẩn.
– Liều dùng có thể lên đến 4 g / ngày.
– Trẻ em: 25 – 60 mg / kg thể trọng / 24 giờ, chia thành 2 – 3 lần uống.
– Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, liều tối đa là 100 mg / kg thể trọng / 24 giờ.
Lưu ý: thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 đến 10 ngày, nhưng trong các nhiễm khuẩn đường niệu phức tạp, tái phát, mạn tính nên điều trị 2 tuần (1 g / lần, ngày uống 2 lần).
– Điều chỉnh liều trong trường hợp suy thận:
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.