Mô tả
PAROKEY được chỉ định điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh – cưỡng bức và hoảng loạn.
Thuốc PAROKEY 20mg
Thuốc dạng viên nén bao phim, mỗi viên hàm lượng Paroxetin HCl tương đương Paroxetin 20mg, kèm tá dược vừa đủ (Cellulose vi tinh thể, dicalci phosphat khan, povidon, natri starch glycolat, polysorbat 80, acid citric, magnesi stearat, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000)
Chỉ định: Điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh- cưỡng bức và hoảng loạn
Liều dùng: 20 – 40 mg/ ngày, tăng dần lên 50 – 60 mg/ ngày
Quy Cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Đặc tính dược lý:
Paroxetin là thuốc chống trầm cảm tác động đến các chất dẫn truyền thần kinh trong não. Paroxetin ức chế tái thu hồi serotonin ở dây thần kinh đã giải phóng ra nó, nên làm tăng lượng serotonin ngoài khe synap. Paroxetin thuộc nhóm các chất ức chế tái thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRI), trong nhóm này còn có fluoxetin và sertralin.
CHỈ ĐỊNH:
Paroxetin được chỉ định điều trị trầm cảm, rối loạn ám ảnh – cưỡng bức và hoảng loạn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không phối hợp với IMAO.
Trẻ em dưới 18 tuổi
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Thận trọng với bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, bệnh sử ám ảnh cưỡng bức. Ngưng thuốc khi có xuất hiện các cơn co giật.
Chỉ nên dùng paroxetin 2 tuần sau khi ngưng một IMAO không hồi phục hoặc ít nhất 24 giờ sau khi ngưng một IMAO có hồi phục. Nên tăng dần liều paroxetin đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.
Thận trọng ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Ở bệnh nhân tiểu đường, điều trị với SSRI có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết. Có thể cần điều chỉnh liều lượng insulin hoặc thuốc hạ đường huyết uống.
Để xa tầm tay trẻ em.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Không nên sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thuốc có thể tiết vào sữa mẹ. Chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú khi lợi ích cho mẹ cao hơn hẳn nguy cơ có thể gây ra cho em bé.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy điều trị với paroxetin không liên quan đến suy giảm chức năng nhận thức hoặc tâm thần vận động. Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc tác động đến tâm thần, nên cảnh báo bệnh nhân thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Buồn nôn, buồn ngủ, đổ mồ hôi, run cơ, suy nhược, khô miệng, mất ngủ, suy chức năng tình dục, choáng váng, nôn, tiêu chảy, bồn chồn, ảo giác, hưng cảm nhẹ, nổi mẩn, phản ứng ngoại tháp, tăng men gan, hạ natri huyết.
Một số bệnh nhân bị các triệu chứng cai khi ngừng liệu pháp SSRI như paroxetin. Các triệu chứng cai có thể bao gồm chóng mặt, ngứa, mệt mỏi, mơ nhiều màu sắc, kích thích hoặc tâm trạng chán nản.
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG:
Uống nguyên viên, 1 lần/ ngày vào buổi sáng kèm thức ăn.
Các dạng trầm cảm, trầm cảm nặng, trầm cảm phản ứng và trầm cảm lo âu: 20 mg/ ngày, tăng dần mỗi 10 mg, đến 50 mg/ ngày.
Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: 40 mg/ ngày, nên khởi đầu 20 mg, tăng mỗi tuần lên 10 mg, đến 60 mg/ ngày.
Rối loạn hoảng loạn: 40 mg/ ngày, nên khởi đầu 10 mg, tăng mỗi tuần lên 10 mg, tối đa 50 mg/ ngày.
Ngưng thuốc từ từ.
Suy thận nặng (ClCr < 30 ml/ phút) hoặc suy gan nặng: 20 mg/ ngày.
Người lớn tuổi: Khởi đầu 20 mg/ ngày, tăng dần mỗi 10 mg, liều tối đa 40 mg/ ngày.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.