Mô tả
Sa sút trí tuệ từ nhe đến trung bình nặng bao gồm bệnh Alzheimer có liên quan bệnh lý mạch máu não.
REMINYL 4MG
Quy cách đóng gói: Hộp 1 x 14 viên.
Thành phần:
Galantamin: 4mg
Chỉ định:
Sa sút trí tuệ từ nhẹ đến trung bình nặng bao gồm bệnh Alzheimer có liên quan bệnh lý mạch máu não.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
Chú ý đề phòng:
– Ðang dùng thuốc giảm nhịp tim như digoxin.
– Loét tiêu hoá, tắc ruột, sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
– Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn.
– Tắc đường tiểu hoặc sau phẫu thuật đường tiểu.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các thuốc giống phó giao cảm khác: digoxin; chẹn b: succinylcholine, ketoconazole, paroxetine, amitriptyline, fluxetine, fluvoxamine, quinidine.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ, giảm cân, lú lẫn.
Liều lượng:
– Uống: 4 mg, ngày 2 lần trong 4 tuần.
– Duy trì: 8 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa: 12 mg ngày 2 lần. Uống thuốc trong bữa ăn.
– Suy thận trung bình: 4 mg ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, có thể 4 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa 8 mg ngày 2 lần.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 x 14 viên.
Thành phần:
Galantamin: 4mg
Chỉ định:
Sa sút trí tuệ từ nhe đến trung bình nặng bao gồm bệnh Alzheimer có liên quan bệnh lý mạch máu não.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
Chú ý đề phòng:
– Ðang dùng thuốc giảm nhịp tim như digoxin.
– Loét tiêu hoá, tắc ruột, sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
– Hen nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn.
– Tắc đường tiểu hoặc sau phẫu thuật đường tiểu.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
Tương tác thuốc:
Các thuốc giống phó giao cảm khác: digoxin; chẹn b: succinylcholine, ketoconazole, paroxetine, amitriptyline, fluxetine, fluvoxamine, quinidine.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn, mệt mỏi, choáng váng, nhức đầu, buồn ngủ, giảm cân, lú lẫn.
Liều lượng:
– Uống: 4 mg, ngày 2 lần trong 4 tuần.
– Duy trì: 8 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa: 12 mg ngày 2 lần. Uống thuốc trong bữa ăn.
– Suy thận trung bình: 4 mg ngày 1 lần, trong ít nhất 1 tuần, có thể 4 mg ngày 2 lần trong ít nhất 4 tuần, tối đa 8 mg ngày 2 lần.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.