Mô tả
STALEVO 100/25/200 viên nén bao film điều trị bệnh Parkinson có biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
STALEVO 100/25/200
Thuốc điều trị bệnh Parkinson
Thành phần : Levodopa 100 mg, carbidopa 25 mg, entacapone 200 mg tá dược.
Đóng gói: Hộp 1 chai 100 viên nén bao phim
Chỉ định:
Bệnh Parkinson có biến động về vận động vào cuối liều dùng mà không ổn định được khi điều trị bằng levodopa/chất ức chế dopa decarboxylase (DDC).
Liều dùng:
1 viên/lần, tối đa 1500 mg levodopa/ngày. Chuẩn độ levodopa cho mỗi bệnh nhân để tối ưu hóa liều hàng ngày.
1) Khởi đầu điều trị: Nếu đang điều trị bằng entacapone & levodopa/carbidopa: với các liều tương đương các hàm lượng Stalevo: có thể chuyển trực tiếp sang viên Stalevo tương ứng, với các liều không tương đương các hàm lượng Stalevo: chuẩn độ liều Stalevo càng gần tổng liều levodopa/ngày hiện đang sử dụng càng tốt.
Nếu đang điều trị bằng entacapone & levodopa/benserazide: ngừng điều trị 1 đêm & bắt đầu Stalevo sáng hôm sau bằng với liều levodopa hoặc hơi cao hơn (5-10%).
Nếu hiện không điều trị với entacapone: liều Stalevo tương ứng liều levodopa/chất ức chế DDC đang dùng (không khuyến cáo chuyển trực tiếp sang Stalevo ở bệnh nhân bị rối loạn vận động hoặc dùng > 800 mg levodopa/ngày mà nên điều trị bằng entacapone riêng biệt & chỉnh liều levodopa nếu cần trước khi chuyển sang Stalevo).
2) Chỉnh liều theo quá trình điều trị:Cần dùng thêm levodopa: tăng số lần dùng &/hoặc dùng hàm lượng Stalevo khác. Cần dùng levodopa ít hơn: tăng thời gian giữa các liều hoặc giảm hàm lượng Stalevo ở 1 lần dùng. Phối hợp sản phẩm levodopa khác: theo khuyến cáo liều tối đa.
3) Nếu cần ngừng điều trị Stalevo (tiến hành từ từ & chuyển sang dùng levodopa/chất ức chế DDC không có entacapone): chỉnh liều thuốc thay thế, đặc biệt levodopa.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no. Nuốt nguyên viên, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định:
Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc. Suy gan nặng. Glaucoma góc hẹp. U tế bào ưa crôm. Dùng đồng thời IMAO. Tiền sử bị hội chứng ác tính do thuốc an thần &/hoặc tiêu cơ vân không do chấn thương.
Thận trọng:
Bệnh nhân suy gan nhẹ-trung bình (giảm liều), suy thận nặng bao gồm đang thẩm phân máu, bệnh tim thiếu máu cục bộ, bệnh tim mạch, bệnh phổi nặng, hen phế quản, bệnh thận/gan/nội tiết, tiền sử loét dạ dày hoặc co giật, tiền sử nhồi máu cơ tim có nút tâm nhĩ còn lại hoặc loạn nhịp thất, trước đây/hiện tại bị loạn thần, bị glaucoma góc rộng mãn tính, đang dùng thuốc có thể gây hạ huyết áp thế đứng. Đánh giá định kỳ chức năng gan, hệ tạo máu, tim mạch & thận. Người không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose, thiếu sucrase-isomaltase, có thai/cho con bú: không nên dùng. Dùng điều trị phản ứng ngoại tháp do thuốc, < 18t.: không khuyến cáo. Lái xe/vận hành máy móc.
Phản ứng có hại:
Thiếu máu, giảm cân, giảm ngon miệng. Trầm cảm, ảo giác, lú lẫn, lo âu, mất ngủ. Loạn vận động, loạn trương lực cơ, sa sút tinh thần, buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu. Mờ mắt. Các biến cố bệnh tim thiếu máu cục bộ khác ngoài nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim. Hạ huyết áp tư thế, tăng huyết áp. Khó thở. Tiêu chảy, nôn mửa, táo bón, khó tiêu, đau bụng, khô miệng. Phát ban, tăng tiết mồ hôi. Đau cơ, đau xương và mô liên kết, co thắt cơ. Sắc niệu, nhiễm trùng đường tiểu. Đau ngực, phù ngoại biên, té ngã, thay đổi mất cân bằng dáng đi, suy nhược, mệt mỏi.
Tương tác thuốc:
Thuốc chứa entacapone, chế phẩm sắt, chế độ ăn giàu protein. Thận trọng dùng chung: Không quá 10 mg selegiline/ngày, thuốc trị tăng huyết áp, thuốc chống trầm cảm, chất đối kháng thụ thể dopamine, phenytoin, papaverine, warfarin.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.