Mô tả
TOPAMAX 50MG điều trị (1) Đơn trị liệu hoặc hỗ trợ cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh toàn thể có hoặc không co cứng-co giật; điều trị hỗ trợ động kinh có kèm hội chứng Lennox Gastaut. (2) Điều trị phòng ngừa migraine.
TOPAMAX 50MG điều trị cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc động kinh toàn thể có hoặc không co cứng, co giật.
Thành phần : Topiramate.
Đóng gói: 60 viên/hộp
Chỉ định:
(1) Đơn trị liệu hoặc hỗ trợ cơn động kinh khởi phát cục bộ hoặc cơn động kinh toàn thể có hoặc không co cứng-co giật; điều trị hỗ trợ động kinh có kèm hội chứng Lennox Gastaut. (2) Điều trị phòng ngừa migraine.
Liều dùng:
(1) Động kinh: Đơn trị liệu: Người lớn: 25 mg/đêm x 1 tuần; sau đó 1-2 tuần, tăng lên 25-50 mg/ngày chia 2 lần. Khuyến cáo: Liều đích đầu tiên trong khoảng 100-200 mg/ngày và tối đa 500 mg/ngày. Trẻ > 2t.: khởi đầu 1-3 mg/kg/đêm x 1 tuần, tăng sau 1-2 tuần để đạt liều đích điều trị dựa trên đáp ứng lâm sàng. Khuyến cáo: Liều đích đầu tiên từ 3-6 mg/kg/ngày. Điều trị hỗ trợ: Người lớn: 25 mg/đêm x 1 tuần; sau đó, hàng tuần hoặc cách 2 tuần, tăng liều 25-50 mg/ngày chia 2 lần. Khuyến cáo: liều tổng cộng 200 mg/ngày, chia 2 lần. Trẻ > 2t.: khởi đầu 1-3 mg/kg/đêm x 1 tuần, tăng sau 1-2 tuần để đạt liều đích điều trị dựa trên đáp ứng lâm sàng. Khuyến cáo: liều tổng cộng khoảng 5-9 mg/kg/ngày, chia 2 lần. (2) Phòng ngừa đau nửa đầu migraine: nên khởi đầu 25 mg dùng buổi tối trong vòng 1 tuần. Sau đó, nên tăng liều 25 mg/ngày trong khoảng thời gian 1 tuần chia 2 lần: sáng 1 viên 25 mg, chiều 1 viên 25 mg. Nếu không thể dung nạp với chế độ chỉnh liều như vậy thì nên kéo dài hơn khoảng thời gian giữa các lần tăng liều. Tổng liều: 50-100 mg/ngày chia 2 lần.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống với nhiều nước.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng: Phải giảm liều từng nấc. Sỏi thận. Suy gan. Có thai & cho con bú. Lái xe hay vận hành máy móc.
Phản ứng có hại:
Buồn ngủ, chóng mặt, lo âu, mất điều hòa, biếng ăn, mệt mỏi, rối loạn ngôn ngữ, lú lẫn, dị cảm, nhìn đôi. Hiếm gặp: kích động, quên, trầm cảm, cảm xúc không ổn định, buồn nôn, giật nhãn cầu, nói khó, thay đổi vị giác, thị lực & giảm cân nặng, giảm bạch cầu. Sỏi niệu (hiếm).
Tương tác thuốc: Phenytoin, carbamazepine, digoxin, thuốc ngừa thai uống.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.