Mô tả
‘- Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
– Chứng khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật.
– Cải thiện chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan.
– Hỗ trợ điều trị xơ hóa và ung thư gan/ mật do rượu.
– Di chứng của phẫu thuật cắt bỏ ruột.
Thuốc Urxyl
THÀNH PHẦN : Mỗi viên nén bao phim chứa Acid Ursodeoxycholic 300 mg
Tá dược: Povidon, lactose monohydrat, cellulose vi tinh thể, croscarmellose natri, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, oxyd sắt đỏ … vừa đủ 1 viên.
Đặc tính dược lực học:
Acid ursodeoxycholic có tác dụng làm giảm cholesterol trong dịch mật bằng cách phân tán cholesterol và hình thành dạng tinh thể lỏng.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính thông mật bằng cách thúc đẩy sự bài tiết mật ở gan và làm gia tăng chức năng mật của sắc tố mật. Hoạt tính làm tan sỏi mật của acid ursodeoxycholic làm giảm mức thặng dư cao của cholesterol, chất này sẽ tạo ra sản phẩm sỏi mật ở người.
Acid ursodeoxycholic có hoạt tính của lipase, làm giảm sức căng bề mặt của lipid để rồi este hóa. Hoạt tính này đã được ghi nhận trên một số báo cáo lâm sàng, điều này cho thấy thuốc góp phần vào việc đẩy mạnh chức năng tiêu hóa.
Đặc tính dược động học:
Acid ursodeoxycholic được hấp thu qua đường tiêu hóa và trải qua chu trình gan ruột. Một phần liên hợp tại gan trước khi bài tiết vào mật. Dưới tác dụng của vi khuẩn đường ruột tự do và liên hợp dạng chuyển hóa 7-dehydroxy thành dạng acid lithocholic, một số bài tiết trực tiếp vào phân và lượng hấp thu còn lại liên hợp chủ yếu với sulfat ở gan trước khi đào thải qua phân.
CHỈ ĐỊNH:
– Hỗ trợ điều trị sỏi mật cholesterol, viêm túi mật, viêm đường dẫn mật.
– Chứng khó tiêu, chán ăn do rối loạn đường mật.
– Cải thiện chức năng gan ở bệnh nhân viêm gan.
– Hỗ trợ điều trị xơ hóa và ung thư gan/ mật do rượu.
– Di chứng của phẫu thuật cắt bỏ ruột.
LIỀU DÙNG – CÁCH DÙNG:
Liều thường dùng cho người lớn: 1 viên x 2 lần/ ngày.
Liều dùng có thể thay đổi tùy theo từng trường hợp cụ thể.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Người bị nghẽn túi mật hoàn toàn.
– Người bị viêm gan nặng.
– Phụ nữ mang thai và cho con bú.
LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Cần thận trọng khi dùng thuốc ở người bị bệnh tụy tạng nặng, người bị loét dạ dày, người có sỏi ở cơ quan túi mật.
Để xa tầm tay trẻ em.
TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
– Sự trị liệu đồng thời của thuốc hạ đường huyết dạng uống (tolbutamid) với dược phẩm này nên được thận trọng bởi vì có thể làm tăng hiệu quả của thuốc hạ đường huyết.
– Một số thuốc như cholestyramin, than hoạt, colestipol và các thuốc kháng acid (ví dụ: nhôm hydroxyd) kết hợp acid mật in vitro. Do đó các thuốc này có tác dụng tương tự trong in vivo và có thể tương tác với việc hấp thu URXYL.
– Các thuốc làm tăng thải trừ cholesterol trong mật như hormon có tính oestrogen, các thuốc tránh thai giàu oestrogen và các thuốc hạ cholesterol máu như clofibrat: không nên dùng chung với URXYL.
– Acid ursodeoxycholic có thể làm tăng hấp thu cyclosporin ở những bệnh nhân khi dùng đồng thời 2 loại thuốc này.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chống chỉ định.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Acid ursodeoxycholic được dung nạp tốt. Tác dụng không mong muốn có thể gặp như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, hiếm khi đau bụng, táo bón, ợ nóng và khó chịu ở vùng bụng.
Thông báo cho thầy thuốc những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng nếu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ, không lái xe, vận hành máy móc hoặc làm các công việc cần tỉnh táo.
QUÁ LIỀU – XỬ TRÍ:
Tác dụng phụ nghiêm trọng hầu như không xảy ra trong trường hợp quá liều.
Tuy nhiên, nên theo dõi chức năng gan. Nếu cần, có thể đặt ống trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột.
ĐÓNG GÓI: Hộp 6 vỉ x 10 viên.
BẢO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.