Mô tả
Xarelto 20mg phòng huyết khối tắc tĩnh mạch (VTE) ở bệnh nhân tiến hành đại phẫu thuật chỉnh hình hai chi dưới. Viên 15mg & 20mg: Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn (như suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75t., đái tháo đường, tiền sử đột quỵ
XARELTO 20MG
Thuốc dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân, chống huyết khối
Thành phần: Rivaroxaban 20mg
Đóng gói: 14 viên/hộp (thuốc ở thị trường khác Việt Nam có thể có 28 viên)
Xarelto có mấy hàm lượng?
Xarelto 10mg giá khoảng 620.000/ hộp 10 viên
Xarelto 15mg giá khoảng 845.000/ hộp 14 viên
Xarelto 20mg giá khoảng 845.000/ hộp 14 viên
Chỉ định dùng của Xarelto 20mg
- Dự phòng đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân ở bệnh nhân rung nhĩ không do bệnh lý van tim có một yếu tố nguy cơ hoặc nhiều hơn (như suy tim, tăng huyết áp, ≥ 75t., đái tháo đường, tiền sử đột quỵ hoặc cơn thiếu máu hoại tử cục bộ thoáng qua).
- Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và dự phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc mạch phổi (PE).
Liều dùng/ Hướng dẫn sử dụng
- Dự phòng đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ: 20 mg ngày 1 lần. Tối đa 20 mg/ngày. Tiếp tục điều trị chừng nào mà những nguy cơ gây đột quỵ và thuyên tắc mạch toàn thân vẫn còn.
- Bệnh nhân suy thận trung bình: 15 mg ngày 1 lần.
- Điều trị VTE: khởi đầu điều trị DVT cấp 15 mg x 2 lần mỗi ngày trong 3 tuần đầu, sau đó 20 mg ngày 1 lần cho điều trị liên tục và dự phòng tái phát DVT và PE. Tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có nguy cơ VTE. Tối đa: 30 mg/ngày trong 3 tuần đầu, 20 mg/ngày trong giai đoạn tiếp theo.
Cách dùng: Uống cùng với thức ăn.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với thành phần chế phẩm.
– Đang chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
– Có bệnh gan kèm rối loạn đông máu dẫn đến nguy cơ chảy máu trên lâm sàng kể cả xơ gan loại Child Pugh B và C.
– Phụ nữ có thai/cho con bú.
Phản ứng có hại
- Thiếu máu, chảy máu mắt, chảy máu nướu răng, xuất huyết tiêu hóa.
- Đau bụng, khó tiêu, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy
- Đau ở chi
- Chảy máu hậu phẫu, đụng dập
- Đau đầu, choáng váng
- Sốt, phù ngoại vi, giảm sức lức, năng lượng chung
- Ngứa, xuất huyết da, tụ máu da…
Tác dụng phụ ít gặp: tăng tiểu cầu, nhịp tim nhanh, khô miệng, vết thương xuất tiết, tụ máu khớp, cảm giác khó chịu, giảm chức năng gan…
Thận trọng
Bệnh nhân suy thận trung bình, đang dùng đường toàn thân thuốc chống nấm azole/chống HIV nhóm ức chế protease, tăng nguy cơ chảy máu (rối loạn chảy máu bẩm sinh/mắc phải, tăng huyết áp động mạch nghiêm trọng không kiểm soát được, loét đường tiêu hóa tiến triển/mới xảy ra, bệnh võng mạc do mạch máu, chảy máu trong não/sọ não gần đây, bất thường mạch trong não/tủy sống ngay sau phẫu thuật não/cột sống/mắt), dùng đồng thời NSAID/thuốc chống kết tập tiểu cầu/thuốc chống huyết khối khác.
Khi gây mê trục thần kinh não tủy (ngoài màng cứng/tủy sống), chọc dò tủy sống ở bệnh nhân sử dụng thuốc chống huyết khối dự phòng biến chứng huyết khối tắc tĩnh mạch. Theo dõi dấu hiệu và triệu chứng suy giảm thần kinh (tê/yếu chân, rối loạn chức năng bàng quang/đại tràng).
Tương tác thuốc
- Thuốc chống nấm azole, thuốc chống HIV nhóm ức chế protease đường toàn thân, rifampicin.
- Cần chú ý bạn đang điều trị đồng thời với bất kỳ các thuốc có liên quan đến đông máu khác như Enoxaparin, NSAIDS, các thuốc ức chế kết tập tiểu cầu, warfarin,…
Thận trọng
Clopidogrel, naproxen.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.