Mô tả
Zerbaxa là thuốc kháng sinh phối hợp chứa ceftolozane và tazobactam, được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi khuẩn Gram âm kháng thuốc. Thuốc được chỉ định trong điều trị viêm phổi bệnh viện, viêm phổi do thở máy và nhiễm trùng ổ bụng phức tạp.
Thông tin chi tiết về thuốc Zerbaxa
Thành phần | Ceftolozane 1g , Tazobactam 0.5g |
Dạng bào chế | Bột pha dung dịch đậm đặc để pha dung dịch tiêm truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 lọ |
Nhà sản xuất | Steri-Pharma, LLC – USA (Mỹ) |
Số đăng ký (Giấy phép lưu hành) | VN3-215-19 ( Tra cứu: Bộ Y tế – Cục Quản Lý Dược) |
Bảo quản | 2°C-8°C, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng |
Chỉ định, công dụng của thuốc
ZERBAXA (ceftolozane và tazobactam) tiêm được chỉ định điều trị cho bệnh nhân từ 18 tuổi trở lên bị các nhiễm khuẩn sau đây gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được xác định sau đây:
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận – bể thận
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo: Thời gian điều trị nên được hướng dẫn theo độ nặng, vị trí nhiễm khuẩn, và sự tiến triển về lâm sàng của người bệnh và vi khuẩn học (Bảng 1)
Bảng 1: Liều ZERBAXA 1,5 g (ceftolozane 1 g và tazobactam 0,5 g) tùy theo nhiễm khuẩn ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin (CrCI) lớn hơn 50 ml/phút
Nhiễm khuẩn | Liều dùng | Tần suất dùng thuốc | Thời gian truyền | Thời gian điều trị |
Nhiễm khuẩn trong ổ bụng có biến chứng (*) | 1,5g Zerbraxa | Mỗi 8 giờ | 1 giờ | 4-14 ngày |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu phức tạp, bao gồm viêm thận – bể thận | 1,5g Zerbraxa | Mỗi 8 giờ | 1 giờ | 7 ngày |
Tác dụng không mong muốn của thuốc
- Thiếu máu, giåm hemoglobin và thiếu máu do thiếu sắt.
- Phản ứng tại chỗ (vị trí tiêm): ban đỏ, phù/cứng/đau tại vị trí tiêm, viêm tĩnh mạch, ngứa, huyết khối, nhiễm khuẩn, phát ban
- Sốt, giảm kali máu
- RLTH: đau bụng, táo bón, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
- RL hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, …
=>> Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc nhân viên y tế những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc (kể cả những phản ứng không được nêu trên)
Chống chỉ định
– Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào;
– Quá mẫn với bất kỳ thuốc kháng sinh nào nhóm cephalosporin; Quá mẫn nặng (ví dụ phản ứng phản vệ, phản ứng da nặng) với bất kỳ thuốc kháng sinh nhóm beta-lactam khác (như penicillin hoặc carbapenem)
Phụ nữ có thai và cho con bú
- Không có dữ liệu về việc sử dụng ceftolozane và tazobactam ở phụ nữ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ liệu ceftolozane và tazobactam có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Phải quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng/tránh điều trị bằng ZERBAXA, có tính đến lợi ích của việc cho con bú đối với trẻ và lợi ích điều trị đối với người mẹ.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác
Không có tương tác thuốc-thuốc đáng kể được ghi nhận giữa ZERBAXA và các cơ chất, thuốc ức chế và thuốc gây cảm ứng enzym cytochrom P450 (CYP) dựa trên các nghiên cứu in vitro và in vivo.
Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc
Zerbaxa có thể có ảnh hưởng một chút đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Chóng mặt có thể xảy ra khi dùng Zerbaxa.
Điều kiện bảo quản thuốc Zerbaxa
ZERBAXA được bảo quản trong tủ lạnh ở 2-8°C (36-46°F). Tránh ánh sáng.
- Bảo quản các dung dịch đã pha:
– Sau khi pha với nước pha tiêm vô khuẩn hoặc natri clorid 0,9% pha tiêm, dung dịch ZERBAХА đã pha có thể được giữ trong 1 giờ trước khi chuyển sang và pha loãng trong một túi truyền thích hợp.
– Sau khi pha loãng dung dịch với Natri clorid 0,9% hoặc Dextrose 5%, ZERBAXA ổn định trong 24 giờ khi được bảo quản ở nhiệt độ phòng hoặc 7 ngày khi được bảo quản trong tủ lạnh ở 2-8°C (36-46°F).
– Dung dịch ZERBAXA đã pha hoặc dung dịch tiêm truyền ZERBAXA đã pha không để đông đá.
Mua thuốc Zerbaxa 1g/0.5g ở đâu?
Zerbaxa là thuốc kê đơn, không tự ý sử dụng Zerbaxa mà không có chỉ định của bác sĩ, để tránh các tác dụng phụ và tương tác thuốc không mong muốn. Quý khách có nhu cầu liên hệ Thuốc Tiện Lợi để được hỗ trợ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.