Dực lực: – Azithromycin là một kháng sinh thuộc họ macrolid. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc thu được do Azithromycin gắn kết với tiểu đơn vị 50S của ribosom vi khuẩn, gây cản trở quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn. – Azithromycin có hiệu lực kháng khuẩn in vitro đối với các vi khuẩn Gram dương lẫn Gram âm bao gồm: Staphylococcus aureus, S.pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhóm A); các chủng liên cầu khuẩn khác như: Haemophilus parainfluenzae, H.influenzae, Branhamella catarrhalis; các vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Bacteroides fragilis, E.coli, Bordetella pertussis, Haemophilus ducreyi, Bordetella parapertussis; Neisseria gonorrhoeae và Chlamydia trachomatis. Azithromycin cũng có tác dụng trên một số loại vi khuẩn khác như: Legionella pneumophila, Mycoplasma pneumoniae, Mycoplasma hominis, Campylobacter sp. và Treponema pallidum.
Dược động học: – Azithromycin hấp thu tốt sau khi uống, khả dụng sinh học khoảng 40%. Sau khi uống thuốc, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng từ 2 đến 3 giờ. Thuốc được phân bố chủ yếu trong mô như: phổi, amiđan, tiền liệt tuyến, bạch cầu hạt, đại thực bào cao hơn trong máu nhiều lần. Thời gian bán hủy của Azithromycin trung bình từ 11-14 giờ khi đo trên 1 ngày. Sau liều nhắc lại, thời gian thải trừ tăng lên khoảng 57 giờ, chủ yếu do thuốc giải phóng chậm. Thời gian bán hủy của thuốc từ các mô khác nhau là 2-4 ngày. – Azithromycin bài tiết chủ yếu qua phân, mật và rất ít qua nước tiểu. Phần lớn Azithromycin được bài tiết ở dạng không đổi, chỉ một lượng nhỏ được bài tiết ở dạng chuyển hoá. Trường hợp suy gan, thận nặng phải điều chỉnh liều. Chỉ định: Azithromycin được chỉ định trong điều trị nhiễm trùng gây ra do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc như: – Nhiễm trùng đường hô hấp trên: nhiễm trùng tai – mũi – họng như viêm họng, viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa. – Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: viêm phổi, viêm phế quản mãn tính do H. Influenzae, Moraxella catarrhalis hay Streptococcus pneumoniae. – Nhiễm trùng da và cấu trúc da: bệnh nhọt, bệnh mủ da và chốc lở. – Nhiễm trùng lây truyền qua đường sinh dục không biến chứng do Chlamydia trachomatis hay Neisseria gonorrhoea; hạ cam mềm do Haemophilus ducreyi. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Liều dùng-Cách dùng: – Uống Azithromycin 1 lần mỗi ngày, nên uống thuốc 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau bữa ăn do thức ăn làm giảm hấp thu Azithromycin. – Người lớn: Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng da và mô mềm: Liều khởi đầu 500 mg, 04 ngày sau mỗi ngày uống 250 mg. – Bệnh lây truyền qua đường sinh dục: Liều duy nhất 1 g.
Chống chỉ định: – Mẫn cảm với Azithromycin hoặc với các kháng sinh khác thuộc họ macrolid.
Tác dụng không mong muốn: – Hầu hết các tác dụng ngoại ý xảy ra ở đường tiêu hoá (buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy). Cũng như các macrolid và penicilin khác, đôi khi có sự gia tăng có hồi phục transaminase gan. Đôi khi có sự giảm tạm thời bạch cầu trung tính trong các thử nghiệm lâm sàng. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Thận trọng: – Phụ nữ mang thai và cho con bú. Người suy gan, suy thận. Tương tác thuốc: – Digoxin: Kháng sinh macrolid làm giảm chuyển hoá digoxin nên có khả năng làm tăng digoxin huyết, do đó cần kiểm tra nồng độ digoxin trong thời gian điều trị. – Carbamazepin: Cần thận trọng khi phối hợp với Azithromycin vì có một số kháng sinh nhóm macrolid làm tăng nồng độ của carbamazepin trong huyết tương dẫn đến quá liều. – Cyclosporin: Vài kháng sinh nhóm macrolid ảnh hưởng đến sự chuyển hoá của cyclosporin. Cần định lượng nồng độ của cyclosporin trong huyết tương và điều chỉnh liều cho phù hợp. – Các thuốc kháng acid: Tốt nhất nên uống Azithromycin cách 1 – 2 giờ trước hoặc sau liều thuốc kháng acid vì các thuốc này ảnh hưởng đến sự hấp thu của Azithromycin. – Cũng như các kháng sinh macrolid khác, không nên dùng Azithromycin đồng thời với các alkaloid của nấm cựa gà. – Bệnh nhân cần thông báo cho thầy thuốc các thuốc khác được dùng đồng thời, ví dụ như terfenadin, cisapride, theophyllin, warfarin… trong thời gian điều trị bằng Azithromycin.
Trình bày: – pms- Azimax 500: Hộp 1 vỉ x 3 viên nén dài bao phim.
Bảo quản: – Nơi khô mát, tránh ánh sáng. |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.