Mô tả
Thuốc Cadovers chứa hoạt chất perindopril- thuộc nhóm ức chế men chuyển (AEC-inhibitor) có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
Thuốc Cadovers chứa hoạt chất perindopril- thuộc nhóm ức chế men chuyển (AEC-inhibitor) có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
Thành phần :
Cadovers 2 mg
Perindopril tert-butylamin……2 mg
Cadovers 4 mg
Perindopril tert-butylamin… .4 mg
Tá dược: Cellulose vi tinh thể, lactose, talcum, magnesi stearat, PVP vừa đủ…1 viên
Dạng bào chế: Viên nén.
Dạng trình bày: Hộp 1 vỉ x 30 viên.
Đặc tính:
Đặc tính dược lý: Cadovers chứa hoạt chất perindopril- thuộc nhóm ức chế men chuyển (AEC-inhibitor) có tác dụng điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.
– Ở người bệnh tăng huyết áp, Cadovers có tác dụng làm giãn mạch, làm tăng thể tích nước tiểu dẫn đến giảm thể tích trong lòng mạch. Huyết áp trở lại bình thường trong vòng 1 tháng và vẫn ổn định không vượt quá tác dụng điều trị trong suốt quá trình điều trị lâu dài.Nếu dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu, tác dụng hạ huyết áp của Cadovers sẽ đạt tối đa.
– Ở người suy tim sung huyết, Cadovers làm giảm tải cho tim bằng cách làm giãn tĩnh mạch (giảm tiền gánh) và giảm tổng kháng ngoại biên (giảm hậu gánh). Điều này giúp cho máu lưu thông dễ dàng hơn, tim hoạt động hiệu quả hơn. Ngoài ra,Cadovers còn làm giảm phì đại và xơ hoá tâm thất, vách liên thất.
Cadovers có tác dụng kéo dài suốt 24 giờ khi uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.
Chỉ định:
Cadovers có hiệu quả trong điều trị:
– Tăng huyết áp.
– Suy tim sung huyết.
Chống chỉ định:
– Bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần của thuốc.
– Bệnh nhân có tiền sử bị phù mạch (phù Quinke) có liên quan đến việc dùng thuốc ức chế men chuyển.
– Hẹp động mạch thận 2 bên hoặc hẹp động mạch thận trong trường hợp chỉ còn duy nhất 1 quả thận làm việc.
– Phụ nữ có thai, cho con bú.
Thận trọng:
– Với bệnh nhân bị suy tim, mất muối nước (do dùng thuốc lợi tiểu hoặc áp dụng chế độ ăn nhạt) có thể gặp (tuy rất hiếm) hạ huyết áp hoặc suy chức năng thận trong hai tuần đầu điều trị. Để tránh hiện tượng này, bệnh nhân nên bắt đầu bằng liều lượng thấp và tăng liều từ từ.
– Bệnh nhân suy thận: Nên đánh giá chức năng thận thường xuyên và điều chỉnh liều cho phù hợp.
– Phẫu thuật/gây mê: Thuốc này có thể gây tụt huyết áp trên bệnh nhân đang được phẫu thuật hoặc dẫn mê bằng những thuốc có tác dụng hạ huyết áp.
Tương tác thuốc:
– Dùng đồng thời perindopril và các muối kali hoặc các thuốc lợi tiểu giữ kali với có thể làm tăng nguy cơ giữ kali huyết và suy thận. Vì vậy, chỉ phối hợp các thuốc trên nếu thật sự cần thiết và phải thường xuyên kiểm soát kali huyết.
– Các thuốc kháng viêm không steroid và corticoid có thể làm giảm tác dụng của perindopril.
– Dùng phối hợp với các thuốc an thần, các thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin có thể làm tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng.
– Perindopril làm tăng tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo đường.
Liều dùng – Cách dùng:
Liều dùng trong điều trị cao huyết áp
– Liều khuyến cáo là 4mg/lần/ngày. Nếu cần, sau 1 tháng điều trị có thể tăng liều lên 8mg/lần/ngày.
– Người già: 2mg/lần/ngày. Nếu cần, sau 1 tháng điều trị có thể tăng lên 4mg/lần/ngày.
-Bệnh nhân suy thận:
-Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu: ngừng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Cadovers. Sau đó nếu huyết áp vẫn chưa được kiểm soát, có thể dùng lại thuốc lợi tiểu. Nếu không ngừng được thuốc lợi tiểu, nên dùng liều khởi đầu Cadovers từ 2mg đến 4mg/lần/ngày dưới sự giám sát của nhân viên y tế cho đến khi huyết áp được ổn định.
Liều dùng trong điều trị suy tim sung huyết
– Liều khởi đầu là 2mg/lần/ngày. Sau đó có thể tăng liều lên đến 4mg/lần/ngày.
– Nhóm bệnh nhân có nguy cơ cao như bệnh nhân suy tim sung huyết nặng (độ IV), người cao tuổi, bệnh nhân huyết áp thấp hoặc suy chức năng thận chỉ nên dùng liều 2mg/lần/ngày.
– Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu: Nên giảm liều thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi bắt đầu dùng Cadovers hoặc bắt đầu dùng Cadovers với liều 1mg/lần/ngày.
Cách sử dụng: Nên uống thuốc trước khi ăn, một lần duy nhất vào buổi sáng.
Tác dụng phụ:
Nói chung, Cadovers được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và ít khi xảy ra, bao gồm ho, mệt mỏi, suy nhược, đau đầu, rối loạn tính khí và/ hoặc giấc ngủ, rối loạn vị giác, đau thượng vị, buồn nôn, đau bụng, phát ban… Có thể thấy tăng urê huyết và creatinin huyết, tuy nhiên sẽ hồi phục khi ngừng điều trị. Cũng có thể gặp protein niệu trên một số bệnh nhân. Phù mạch, giảm nhẹ hemoglobin, hồng cầu và tiểu cầu xảy ra ở mức độ rất hiếm.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc
Quá liều – Xử trí quá liều: Báo ngay cho nhân viên y tế để có các can thiệp kịp thời.
Bảo quản: Nơi khô mát dưới 28oC, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.