Mô tả
Dimitalgin F được dùng trong các trường hợp : đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau có nguồn gốc cơ, xương, khớp và các cơn đau do chấn thương.
MÔ TẢ
Thuốc giảm đau kháng viêm
CÔNG THỨC
Paracetamol ……………… 500 mg
Ibuprofen ………………….. 200 mg
Cafein…………………………. 20 mg
Tá dược vừa đủ …………. 1 viên
(Tinh bột biến tính, PVP, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolate).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
TÍNH CHẤT
Dimitalgin F kết hợp tác động giảm đau, hạ nhiệt và kháng viêm của ibuprofen, tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol và tác dụng kích thích lên hệ thần kinh trung ương giúp nâng ngưỡng chịu đau lên của cafein. Cả hai hoạt chất ibuprofen và paracetamol đều ức chế men cyclooxygenase; do đó, ngăn cản tổng hợp prostaglandin, tác nhân gây viêm, đau và sốt. Với công thức giảm đau phối hợp, Dimitalgin F có tác dụng giảm đau mạnh.
CHỈ ĐỊNH
Dimitalgin F được dùng trong các trường hợp : đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau có nguồn gốc cơ, xương, khớp và các cơn đau do chấn thương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan hoặc suy thận nặng.
Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
Trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú.
THẬN TRỌNG
Người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, bệnh gan, suy chức năng thận. Người bị bệnh tim, tăng huyết áp. Rối loạn đông máu nội sinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin.
Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin). Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG
Uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: uống 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Paracetamol ……………… 500 mg
Ibuprofen ………………….. 200 mg
Cafein…………………………. 20 mg
Tá dược vừa đủ …………. 1 viên
(Tinh bột biến tính, PVP, talc, magnesi stearat, sodium starch glycolate).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
TÍNH CHẤT
Dimitalgin F kết hợp tác động giảm đau, hạ nhiệt và kháng viêm của ibuprofen, tính chất giảm đau, hạ nhiệt của paracetamol và tác dụng kích thích lên hệ thần kinh trung ương giúp nâng ngưỡng chịu đau lên của cafein. Cả hai hoạt chất ibuprofen và paracetamol đều ức chế men cyclooxygenase; do đó, ngăn cản tổng hợp prostaglandin, tác nhân gây viêm, đau và sốt. Với công thức giảm đau phối hợp, Dimitalgin F có tác dụng giảm đau mạnh.
CHỈ ĐỊNH
Dimitalgin F được dùng trong các trường hợp : đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau có nguồn gốc cơ, xương, khớp và các cơn đau do chấn thương.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Loét dạ dày-tá tràng tiến triển. Suy gan hoặc suy thận nặng.
Lupus ban đỏ rải rác (nguy cơ bị phản ứng màng não nhẹ).
Trẻ em nhỏ hơn 12 tuổi, phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và 3 tháng cuối, phụ nữ cho con bú.
THẬN TRỌNG
Người có tiền sử loét dạ dày-tá tràng, bệnh gan, suy chức năng thận. Người bị bệnh tim, tăng huyết áp. Rối loạn đông máu nội sinh.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của kháng sinh nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương, làm tăng độc tính của methotrexat và digoxin.
Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (warfarin). Rượu, thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) và isoniazid có thể làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.
Dùng chung với thuốc kháng viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và viêm loét dạ dày tá tràng.
TÁC DỤNG PHỤ
Rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau dạ dày, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG
Uống thuốc sau bữa ăn.
Người lớn: uống 1 viên x 2 – 3 lần / ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng.
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.