Mô tả
Thuốc GLOTASIC điều trị hạ sốt, giảm đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau cơ, viêm thần kinh cơ, viêm xoang, đau lưng, đau do viêm khớp, viêm xương khớp mạn tính, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
Thuốc GLOTASIC điều trị hạ sốt, giảm đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau cơ, viêm thần kinh cơ, viêm xoang, đau lưng, đau do viêm khớp, viêm xương khớp mạn tính, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa :
Hoạt chất: Paracetamol 325 mg, ibuprofen 200 mg, cafein 25 mg.
Tá dược: Povidon K30, pregelatinized starch, natri starch glycolat, Sunset yellow (FD & C yellow 6), silic dioxyd thể keo, talc, magnesi stearat.
CHỈ ĐỊNH
– Hiệu quả trong điều trị hạ sốt.
– Giảm đau nhức do cảm lạnh và cảm cúm, đau đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau cơ, viêm thần kinh cơ, viêm xoang, đau lưng, đau do viêm khớp, viêm xương khớp mạn tính, đau bụng kinh, đau sau phẫu thuật.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
– Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không dùng quá 6 viên trong vòng 24 giờ.
– Trẻ em dưới 12 tuổi: tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
– Nên uống trong bữa ăn hoặc sau bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Quá mẫn với các thành phần của thuốc.
– Polyp mũi, tiền sử phù mạch và co thắt phế quản khi dùng aspirin hay NSAIDs khác, quá mẫn với thuốc giảm đau hoặc hạ sốt khác, suy gan, suy thận nặng, loét dạ dày-tá tràng tiến triển, thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase, trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
– Không dùng chung với bất kỳ thuốc khác có chứa paracetamol, ibuprofen, cafein.
– Không dùng thuốc quá 10 ngày trong điều trị giảm đau và quá 3 ngày trong điều trị hạ sốt nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
– Không uống rượu trong thời gian dùng thuốc vì có thể gây xuất huyết dạ dày và làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
– Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng trong các trường hợp sau: bệnh tim mạch, hen suyễn hay co thắt phế quản, rối loạn chảy máu, tiền sử hay đang bị loét dạ dày tá tràng, suy gan, suy thận, thiếu hụt yếu tố đông máu nội sinh, tiền sử bị trào ngược dạ dày thực quản, trẻ em dưới một tuổi hay dưới 7 kg, người già trên 65 tuổi.
– Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: chỉ nên sử dụng thuốc này cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật cần thiết. Không được dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
– Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện triệu chứng mới bất thường, bị sưng phù hay phát ban, đau kéo dài hơn 10 ngày, sốt kéo dài hơn 3 ngày, cảm thấy hồi hộp, hoa mắt, chóng mặt và mất ngủ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Paracetamol
– Uống rượu trong thời gian dùng thuốc làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.
– Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin, các thuốc gây cảm ứng men gan hoặc isoniazid.
– Thuốc này có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.
Ibuprofen
– Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của nhóm quinolon lên hệ thần kinh trung ương và có thể dẫn đến co giật.
– Ibuprofen làm tăng tác dụng phụ của các thuốc kháng viêm không steroid khác.
– Sử dụng đồng thời ibuprofen với các corticosteroid làm tăng nguy cơ chảy máu và loét dạ dày.
– Ibuprofen làm tăng nồng độ lithi, digoxin, methotrexat và các glycosid tim trong huyết tương, do đó làm tăng độc tính của những thuốc này.
– Ibuprofen làm tăng tác dụng của thuốc chống đông dùng đường uống.
– Nguy cơ độc tính trên thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, ciclosporin, tacrolimus, furosemid hay các thuốc lợi tiểu khác.
– Globin cơ niệu kịch phát và suy thận tăng khi dùng đồng thời ibuprofen với ciprofibrat.
– Ibuprofen có thể làm giảm tác dụng bảo vệ tim của aspirin.
– Độc tính của baclofen có thể tăng khi mới bắt đầu dùng ibuprofen.
Cafein
– Cafein làm kéo dài tác dụng đối kháng của rượu lên thần kinh trung ương.
– Mexiletin làm giảm thải trừ cafein.
– Nửa đời thải trừ của cafein tăng và độ thanh thải giảm khi dùng đồng thời với terbinafin, thuốc ngừa thai dạng uống, ciprofloxacin, enoxacin và acid pipemidic.
– Nửa đời thải trừ của cafein giảm và độ thanh thải tăng khi dùng đồng thời với phenytoin.
– Cimetidin làm giảm độ thanh thải và kéo dài nửa đời thải trừ của cafein.
– Độ thanh thải của theophylin giảm tương ứng với nửa đời thải trừ tăng bởi cafein.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
– Thường xảy ra các phản ứng dị ứng như phát ban, nổi ban đỏ, mày đay, rối loạn tiêu hóa, khó tiêu, ợ nóng, co thắt phế quản.
– Những phản ứng phụ khác như đau đầu, buồn nôn, nôn, hoa mắt, chóng mặt, ù tai, hồi hộp, mệt mỏi, buồn ngủ, mất ngủ và kích động.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
Trong trường hợp vô tình dùng thuốc quá liều, chuyển ngay bệnh nhân đến trung tâm y tế chuyên biệt.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 12 viên nén.
Hộp 5 vỉ x 20 viên nén.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.