Mô tả
Thuốc được dùng chỉ định :
– Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát (áp xe răng, viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt).
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Hướng dẫn sử dụng
PIDAZOL phối hợp 2 kháng sinh Spiramycin và Metronidazole dùng trong điều trị các nhiễm khuẩn về răng miệng.
– Spiramycin là kháng sinh họ Macrolid nhạy cảm với các vi khuẩn : Streptococus, staphylococcus, Preumococcus, Bordetella pertussis, Corynebacteria, Gonococcus, Chlamydia, Actinomyces, một số chủng Mycoplasma và Toxoplasma. Spiramycin bị đề kháng bởi các trực khuẩn gram âm.
– Metronidazole là một kháng sinh họ 5-nitro-imidazole ngoài tác dụng trên các nguyên sinh động vật còn tác dụng trên các vi khuẩn thường gây bệnh vùng răng miệng như Clostridium, C. perfringens, Bifidobacterium bifidum, Eubacterium, Bacteroides fragilis, Melaninogenicus, Preumosintes, Fusobacterium, Veillonella, Peptostreptococcus, peptococcus. Đề kháng bởi các trực khuẩn hiếu khí.
Khi phối họp 2 chất thấy có hiệp lực ức chế một số vi khuẩn như Bacteroides fragilis và Melaninogenicus rất đáng kể.
Thành phần
Spiramycin 750.000 IU, Metronidazole 125 mg
Chỉ định
– Nhiễm khuẩn răng miệng cấp tính, mãn tính hoặc tái phát (áp xe răng, viêm răng, viêm nướu, viêm miệng, viêm nha chu, viêm tuyến nước bọt).
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn tại chỗ sau phẫu thuật răng miệng.
Chống chỉ định
Tuyệt đối :
– Quá mẫn cảm với imidazole và/hoặc spiramycine và/hoặc tá dược đỏ cochenille A.
– Quá mẫn cảm hoặc không dung nạp với gluten, vì có sự hiện diện của tinh bột mì (gluten).
– Trẻ dưới 6 tuổi (do dạng bào chế không thích hợp).
Tương đối :
– Disulfiram, alcool : xem phần Tương tác thuốc.
Tác dụng phụ
LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ
Lúc có thai :
Ở động vật, metronidazole không gây quái thai và không độc với phôi thai.
Ở người, do thận trọng, tránh dùng Rodogyl trong 3 tháng đầu thai kỳ vì Rodogyl qua được nhau thai.
Lúc nuôi con bú :
Metronidazole và spiramycine qua sữa mẹ, tránh sử dụng Rodogyl trong lúc nuôi con bú.
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Chú ý đề phòng :
– Ngưng điều trị khi mất điều hòa, chóng mặt và lẫn tâm thần.
– Lưu ý nguy cơ có thể làm trầm trọng thêm trạng thái tâm thần của người bị bệnh thần kinh trung ương hay ngoại biên, ổn định hay tiến triển.
– Không uống rượu (hiệu ứng antabuse).
– Do sự hiện diện của cochenille A đỏ trong tá dược : có thể phản ứng dị ứng, kể cả suyễn, đặc biệt ở bệnh nhân dị ứng với aspirin.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.