Mô tả
Thuốc Rodemix là dạng phối hợp của metronidazol và spiramycin. Rodemix được sử dụng trong các trường hợp nhiễm trùng răng miệng : cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, bao gồm: áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, viêm chân răng
Thành phần :
Spiramycin……750.000 IU
Metronidazol……125 mg
Tá dược: Glucose, tinh bột mì, talcum, magnesi stearat, polyvinyl pyrrolidone, hydroxy propylmethyl cellulose 15cps, polyethylen glycol 6000, titan dioxide, cellulose vi tinh thể, natri glycolat starch, màu đỏ sắt oxid, erythrosin lake vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén tròn bao phim
Dạng trình bày: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Chỉ định:
Rodemix là dạng phối hợp của metronidazol và spiramycin. Rodemix được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Nhiễm trùng răng miệng: cấp tính, mãn tính hoặc tái phát, bao gồm: áp-xe răng, viêm tấy, nhiễm khuẩn tuyến nước bọt, viêm nướu, viêm nha chu, viêm tuyến mang tai, viêm dưới hàm, viêm chân răng …
– Phòng ngừa nhiễm khuẩn răng miệng hậu phẫu.
Chống chỉ định:
– Quá mẫn với bất cứ thành phần nào có trong Rodemix.
– Trẻ em dưới 6 tuổi do dạng bào chế không thích hợp.
Thận trọng:
– Cần ngừng điều trị trong trường hợp bị chóng mặt, mất phối hợp động tác, lú lẫn tâm thần.
– Tránh dùng thức uống có cồn và các thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị để phòng các biến chứng có thể xảy ra.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Không sử dụng Rodemix trong thời kỳ mang thai ba tháng đầu mặc dù spiramycin không gây khuyết tật trên thai nhi và các tai biến khác khi dùng cho phụ nữ có thai và không có bằng chứng cho thấy metronidazol có thể gây quái thai.
Phụ nữ cho con bú: Các hoạt chất có trong thuốc (spiramycin và metronidazol) đều được bài tiết vào trong sữa mẹ, vì vậy bà mẹ nên ngừng cho con bú khi điều trị với Rodemix.
Tác động khác:
Tác động của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc
– Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về tác dụng này. Do đó cần phải thận trọng cho những người đang lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc:
Để tránh xảy ra tương tác, nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc sau: Disulfiram, cồn, các thuốc chống đông (warfarin), các thuốc chứa lithium.
Liều dùng – Cách dùng:
Người lớn: 4-6 viên/ngày, chia làm 2-3 lần. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng có thể áp dụng liều tối đa đến 8 viên/ngày.
Trẻ em
– Trẻ em 10-15 tuổi: 3 viên ngày, chia làm 3 lần.
– Trẻ em 6-10 tuổi: 2 viên ngày, chia làm 2 lần
Cách sử dụng:
Rodemix được sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc cùng bữa ăn.
Tác dụng phụ:
– Rối loạn tiêu hoá: Co thắt dạ dày, buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm kết tràng cấp (ít gặp).
– Da: Ban da, mày đay, ngứa, phù Quinke.
– Toàn thân: Phản ứng phản vệ, bội nhiễm do dùng dài ngày spiramycin.
– Các tác dụng khác: Các tác dụng phụ khác hiếm gặp như đau đầu, chóng mặt, nhầm lẫn, co giật.
– Nước tiểu đỏ do có sự hiện diện của sắc tố hoà tan từ những chất chuyển hoá của thuốc. Các triệu chứng trên sẽ mất khi ngừng sử dụng thuốc.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều – Xử trí quá liều: – Cần ngừng điều trị trong trường hợp bị chóng mặt, mất phối hợp động tác, lú lẫn tâm thần. – Tránh dùng thức uống có cồn và các thuốc chứa cồn trong thời gian điều trị để phòng các biến chứng có thể xảy ra. – Để xa tầm tay của trẻ em. Trong trường hợp nghi ngờ nên hỏi ý kiến của bác sỹ hoặc dược sỹ Phụ nữ có thai – cho con bú Phụ nữ có thai: chưa có dữ liệu đầy đủ nghiên cứu trên người do đó cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng đầu. Phụ nữ cho con bú: các hoạt chất có trong Rodemix (spiramycin và metronidazol) đều qua được sữa mẹ, vì vậy không sử dụng Rodemix trong thời gian này. Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc – Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về tác dụng này. Do đó cần phải thận trọng cho những người đang lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản: Nơi khô mát dưới 28oC , tránh ánh sáng trực tiếp.
Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.