Mô tả
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn còn nhạy cảm với cefadroxil bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mạn tính; nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục; nhiễm khuẩn da và mô mềm; các nhiễm khuẩn khác như viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
THÀNH PHẦN
Hoạt chất : Cefadroxil monohydrat tương đương 250 mg cefadroxil khan.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và trung bình do các vi khuẩn còn nhạy cảm với cefadroxil bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp như viêm amiđan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm xoang, viêm phế quản cấp và mạn tính; nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục; nhiễm khuẩn da và mô mềm; các nhiễm khuẩn khác như viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em cân nặng trên 40 kg: uống 500 mg – 1 g/lần, 2 lần/ngày. Trong trường hợp nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng: uống liều duy nhất 1 g mỗi ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg và trên 6 tuổi: uống 500 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em cân nặng dưới 40 kg và từ 1 đến 6 tuổi: uống 250 mg/lần, 2 lần/ngày.
Trẻ em dưới 1 tuổi: uống 25-50 mg/ kg thể trọng mỗi ngày, chia làm 2-3 lần.
Nên giảm liều đối với bệnh nhân suy thận và người già dựa vào độ thanh thải creatinin.
Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất 5-10 ngày.
Có thể uống thuốc cùng với thức ăn để giảm thiểu nguy cơ gây khó chịu đường tiêu hóa.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thuốc thuộc nhóm cephalosporin hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không dùng với bất cứ thuốc nào khác có chứa cefadroxil.
Dùng cefadroxil dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong các trường hợp: tiền sử dị ứng với penicilin, tiền sử bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng màng giả, trẻ sơ sinh và đẻ non.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Do vậy, chỉ dùng thuốc này trong thai kỳ nếu thật cần thiết.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Mặc dù cefadroxil bài tiết trong sữa người, nhưng không thấy tác dụng có hại trên trẻ đang bú sữa mẹ. Do đó, có thể dùng cefadroxil trong thời gian cho con bú.
Sử dụng thuốc cho người suy thận: Cefadroxil được bài tiết qua thận, nên điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân này.
Sử dụng thuốc cho người già: Do người già thường có chức năng thận suy giảm, nên thận trọng trong lựa chọn liều dùng, và điều này có ích cho việc kiểm soát chức năng thận.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Probenecid làm tăng thời gian thải trừ của cefadroxil. Sự hấp thu qua đường tiêu hóa của cefadroxil bị cản trở bởi cholestiramin.
Cefadroxil có thể làm giảm tác dụng của thuốc uống ngừa thai chứa oestrogen.
Dùng cefadroxil liều cao cùng với aminoglycosid hay furosemid có thể tăng nguy cơ độc tính trên thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường xảy ra những tác dụng phụ như tiêu chảy, đau bụng, nôn, buồn nôn.
Đôi khi tăng bạch cầu ưa eosin, phản ứng quá mẫn như nổi ban, ngứa và mày đay, ngứa bộ phận sinh dục.
Hiếm khi đau đầu, phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, rối loạn tiêu hóa, viêm đại tràng màng giả, viêm thận kẽ, phù mạch.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: các triệu chứng không cải thiện hay nặng hơn trong vòng vài ngày sử dụng thuốc, xảy ra phản ứng phản vệ, bội nhiễm hay viêm đại tràng màng giả.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cefadroxil là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 1 và là dẫn chất para-hydroxy của cefalexin. Cefadroxil tác động diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Thử nghiệm in vitro cho thấy cefadroxil có tác dụng trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm:
– Các vi khuẩn Gram dương nhạy cảm bao gồm các chủng Staphylococcus có tiết và không tiết penicilinase, các chủng Streptococcus tan huyết beta, Streptococcus pneumoniae (trừ Streptococcus pneumoniae kháng penicilin) và Streptococcus pyogenes.
– Các vi khuẩn Gram âm nhạy cảm bao gồm Escherichia coli, Kleb-siella pneumoniae, Proteus mirabilis vàMoraxella catarrhalis.
Phần lớn các chủng Enterococcus faecalis (trước đây là Streptococcus faecalis) và Enterococcus faecium(trước đây là Streptococcus faecium) đều kháng cefadroxil. Thuốc cũng không có tác dụng trên phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii (trước đây là Proteus morganii) và Proteus vulgaris. Cefadroxil không có hoạt tính trên các loài Pseudomonas và Acinetobacter calcoaceticus (trước đây làMima và Herellea). Các chủng Staphylococcus kháng methicilin hoặc Streptococcus pneumoniae kháng penicilin đều kháng các kháng sinh nhóm cephalosporin.
Dược động học
– Cefadroxil được hấp thu hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Với liều uống 500 mg và 1 g, nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng khoảng 16 microgam/ml và 30 microgam/ml, đạt được sau 1,5-2 giờ. Mặc dù nồng độ đỉnh trong huyết tương tương đương với nồng độ đỉnh của cefalexin, nhưng nồng độ trong huyết tương của cefadroxil được duy trì lâu hơn. Thức ăn không làm thay đổi sự hấp thu thuốc.
– Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của thuốc trong huyết tương khoảng 1,5 giờ và kéo dài ở người suy thận. Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Thể tích phân bố trung bình là 18 lít/1,73 m2 hoặc 0,31 lít/kg. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ với nồng độ thấp.
– Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% một liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Do đó, với liều uống 500 mg, nồng độ đỉnh của cefadroxil trong nước tiểu khoảng 1,8 mg/ml. Cefadroxil được đào thải qua thẩm phân máu.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Triệu chứng quá liều khi dùng đường uống có thể gồm buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Trường hợp nặng hơn có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ gây ra cơn co giật, đặc biệt ở người suy thận.
Xử trí:
– Trong xử trí quá liều, cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường của người bệnh.
– Thẩm phân máu không cần thiết trong trường hợp quá liều cefadroxil.
– Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ sau khi rửa dạ dày.
TRÌNH BÀY
Hộp 12 gói, gói 3 g.
BẢO QUẢN
Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.