Mô tả
Thuốc Firmagon 120 mg dùng để chữa bệnh ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới, nhưng thuốc này không chữa bệnh ung thư. Hầu hết các loại ung thư tuyến tiền liệt cần hormone testosterone để phát triển và lan rộng. Degarelix giúp giảm lượng testosterone trong cơ thể tạo ra, giúp dừng lại hoặc làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư.
THUỐC FIRMAGON 120MG
Thành phần: Degarelix ( dưới dạng degarelix acetate) 120mg.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Đóng gói: Hộp 2 lọ bột 2 bơm tiêm.
Chỉ định: Degarelix được dùng để chữa bệnh ung thư tuyến tiền liệt ở nam giới, nhưng thuốc này không chữa bệnh ung thư. Hầu hết các loại ung thư tuyến tiền liệt cần hormone testosterone để phát triển và lan rộng. Degarelix giúp giảm lượng testosterone trong cơ thể tạo ra, giúp dừng lại hoặc làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư.
Liều dùng: Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Liều dùng thuốc degarelix cho người lớn:
Liều ban đầu: bạn dùng 240 mg được chia thành hai mũi tiêm hoặc dùng 120 mg mỗi mũi với nồng độ 40 mg/ml.
Liều duy trì: bạn dùng 80 mg trong một mũi tiêm với nồng độ 20 mg/ml và các lần tiêm cách nhau 28 ngày.
Liều dùng thuốc degarelix cho trẻ em :
Liều dùng cho trẻ em vẫn chưa được nghiên cứu và quyết định. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Thuốc degarelix có những dạng và hàm lượng: thuốc bột pha tiêm 80 mg, 120 mg.
Tác dụng phụ:
Cấp cứu ngay khi có những biểu hiện dị ứng với thuốc như phát ban; nổi mề đay; khó thở; sưng phù ở miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.
Liên lạc bác sĩ ngay nếu triệu chứng:
Đau đầu kèm với đau ngực và chóng mặt nặng, ngất, tim đập nhanh hay mạnh; đau hoặc rát khi tiểu tiện; thở gấp (dù chỉ hoạt động nhẹ), sưng phù, tăng cân nhanh; tăng huyết áp – nhức đầu nặng, mờ mắt, ù tai, nhức nhói tại cổ.
Các tác dụng phụ thường thấy gồm: Cảm thấy mệt; ớn lạnh hoặc nóng ran; tăng cân; kết quả xét nghi ệm cho thấy gan hoạt động bất thường; đau lưng, đau khớp; tăng huyết áp; bất lực, mất hứng thú trong quan hệ tình dục, khó đạt cực khoái; đau, sưng, đỏ hoặc nổi khối u cứng nơi thuốc được tiêm. Không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thận trọng:
Báo với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với degarelix hoặc bất cứ thành phần nào trong degarelix. Bạn có thể hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra thông tin trên bao bì để xem danh sách các thành phần thuốc.
Báo với bác sĩ và dược sĩ các loại thuốc theo toa hoặc không theo toa, vitamin, thảo dược hoặc thực phẩm chức năng bạn đang hoặc chuẩn bị sử dụng, chẳng hạn như: amiodarone (Cordarone®), disopyramide (Norpace®), quinidine, procainamide hoặc sotalol (Betapace®). Bác sĩ có thể cần phải thay đổi liều thuốc hoặc theo dõi cẩn thận nếu có tác dụng phụ.
Hãy báo với bác sĩ nếu bạn đã hoặc đang bệnh hội chứng QT dài (một loại bện về tim hiếm gây ra nhịp tim không đều, ngất, hoặc chết bất ngờ); nồng độ canxi, kali, magie hoặc natri trong máu quá cao hoặc quá thấp; vấn đề về tim, gan, thận.
Phụ nữ đang hoặc chuẩn bị có thai không nên dùng degarelix. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Nếu bạn tiêm degarelix trong khi mang thai, cần báo với bác sĩ ngay lập tức. Nếu bạn đang cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tiêm degarelix.
Tương tác thuốc: Các thuốc điều chỉnh nhịp tim – amiodarone, disopyramide, dofetilide, dronedarone, flecainide, procainamide, quinidine, sotalol và các thuốc khác.
Sản xuất bởi: Rentschler Biotechnologie GmbH.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.