Mô tả
Lynparza 150Mg là một loại thuốc theo toa của hãng dược AstraZeneca được sử dụng để điều trị cho người lớn bị: ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư biểu mô tuyến tụy.
Thuốc Lynparza 150mg là gì?
LYNPARZA là một loại thuốc theo toa của hãng dược AstraZeneca được sử dụng để điều trị cho người lớn bị: ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư biểu mô tuyến tụy.
Thành phần của thuốc Lynparza 150mg
Mỗi viên chứa Olaparib 150mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: viên nén bao phim, hình dạng viên nén màu xanh lá cây/xám, hình bầu dục, hai mặt lồi, có khắc “OP150” ở một mặt và một mặt trơn
Thuốc Lynparza có mấy hàm lượng?
Lynparza do hãng dược AstraZeneca sản xuất có 2 hàm lượng: Lynparza 100Mg và Lynparza 150Mg. Thuốc có cùng hoạt chất Olaparib, chỉ khác nhau về hàm lượng. Tuy nhiên, sử dụng thuốc liều lượng như thế nào cần có hướng dẫn và chỉ định của bác sĩ chuyên môn. Người bệnh không nên tự ý sử dụng thuốc khi chưa được bác sĩ kê toa.
Lynparza 100Mg của AstraZeneca có giá khoảng 68.910.000VNĐ/hộp 56 viên
Lynparza 150Mg của AstraZeneca có giá khoảng 68.910.000VNĐ/hộp 56 viên
Chỉ định dùng của Lynparza
Ung thư buồng trứng
Lynparza được chỉ định đơn trị liệu để: Điều trị duy trì cho bệnh nhân người lớn bị ung thư biểu mô buồng trứng độ mô học cao, ung thư ống dẫn trứng hoặc ung thư phúc mạc nguyên phát ở giai đoạn tiến xa và có đột biến gen BRCA1/2, đang có đáp ứng sau khi hoàn tất hóa trị liệu bước 1 có chứa platinum.
Ung thư vú
Lynparza được chỉ định đơn trị liệu trọng điều trị ở bệnh nhân người lớn có đột biến gen BRCA1/2 dạng di truyền (germline), bị ung thư vú giai đoạn tiến xa tại chỗ hoặc di căn, âm tính với thụ thể HER2. Bệnh nhân nên được điều trị trước đó bằng anthracycline và taxane trong bối cảnh điều trị (tân) bổ trợ hoặc di căn trừ khi bệnh nhân không phù hợp với các phương pháp điều trị này.
Ung thư tuyến tụy di căn với một loại gen BRCA di truyền mất thường.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Cách dùng: nuốt nguyên viên và không được nhai, nghiền nát, hòa tan hoặc chia viên.
- Liều khuyến cáo Lynparza là 300mg, uống 2 lần mỗi ngày. Tương đương với tổng liều hàng ngày là 600mg
- Bệnh nhân suy thận nhẹ: liều khuyến cáo của Lynparza là 200mg, uống 2 lần mỗi ngày.
Khác biệt quan trọng về liều lượng giữa viên nén và viên nang Lynparza
Không nên dùng thay thế viên nén Lynparza (100 mg và 150 mg) bằng viên nang Lynparza (50 mg) theo cơ sở miligam-miligam vì có sự khác biệt về liều lượng và sinh khả dụng của mỗi công thức bào chế. Do vậy, nên tuân thủ các liều khuyến cáo cụ thể cho từng loại công thức bào chế.
Chống chỉ định
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú trong khi điều trị và 1 tháng sau liều thuốc cuối cùng
Tác dụng không mong muốn
– Buồn nôn hoặc nôn mửa, ăn không ngon
– Mệt mỏi, suy nhược, số lượng tế bào hồng cầu thấp
– Bệnh tiêu chảy, khó tiêu hoặc ợ chua
– Ho, đau đầu, chóng mặt, khó thở
– Số lượng bạch cầu, tiểu cầu thấp
- Ít gặp: lượng magie trong máu thấp, hình thành cục máu đông trong tĩnh mạch. Bệnh thần kinh ngoại vi, huyết áp cao. Viêm miệng, ngứa, da khô, chàm da. Khó ngủ, sốt, đi tiểu khó hoặc đau, đường tỏng máu cao, viêm âm hộ, cảm xúc lo lắng.
- Hiếm gặp: bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính, viêm phổi kẽ, ban đỏ, phù mạch, hội chứng Myelodysplastic, một rối loạn tủy xương.
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng Lynparza 150Mg
- Độc tính huyết học đã được ghi nhận trên bệnh nhân được điều trị bằng Lynparza. Nếu một bệnh nhân có độc tính huyết học nghiêm trọng hoặc lệ thuộc vào sự truyền máu nên ngưng tạm thời việc điều trị bằng Lynparza và bắt đầu xét nghiệm huyết học thích hợp. Nếu các tham số máu vẫn bất thường trên lâm sàng sau 4 tuần ngưng liều Lynparza, khuyến cáo phân tích tủy xương và/ hoặc phân tích tế bào học máu.
- Hội chứng loạn sinh tủy/ Bệnh bạch cầu dòng tủy cấp tính
- Viêm phổi không do nhiễm trùng (pneumonitis)
- Nhiễm độc phôi: Lynparza có thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai.
- Phụ nữ có thai/ đang dùng thuốc tránh thai: Phụ nữ có khả năng sinh con phải sử dụng 2 biện pháp tránh thai tin cậy trước khi bắt đầu điều trị Lynparza, trong khi điều trị và dùng tiếp 1 tháng sau khi dùng liều Lynparza cuối cùng.
Tương tác thuốc
Không nên dùng đồng thời Lynparza với các thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình. nếu phải dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A mạnh hoặc trung bình, nên giảm liều Lynparza.
Không nên dùng đồng thời Lynparza với các chất gây cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình. Trong trường hợp bệnh nhân đã dùng Lynparza cần điều trị bằng thuốc cảm ứng CYP3A mạnh hoặc trung bình, người kê đơn cần lưu ý rằng hiệu quả của Lynparza có thể giảm đáng kể.
Xuất xứ của thuốc Lynparza 150
Cơ sở sản xuất: AbbVie Limited, KM 58 Carretera 2 Cruce Davila, Puerto Rico, Mỹ
Cơ sở đóng gói và chịu trách nhiệm: AstraZeneca UK Limited – Anh
Đóng gói: Hộp 7 vỉ x 8 viên
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.