Mô tả
NutryELT Aguettant (H/10 ống) ống cung cấp hỗn hợp cô đặc cân bằng gồm 9 nguyên tố vi lượng thiết yếu cho bệnh nhân trưởng thành đang áp dụng chế độ dinh dưỡng đường tĩnh mạch.
Ưu điểm của NutryELT Aguettant (H/10 ống)
NutryELT chứa selen, kẽm, đồng, sắt, mangan, florua, molypden, crom và iốt, tất cả đều cần thiết để duy trì quá trình trao đổi chất của cơ thể.
Hàm lượng kẽm giúp đáp ứng nhu cầu của bệnh nhân ở mức cơ bản đến tăng vừa phải.
Giảm hàm lượng đồng và mangan giúp giảm thiểu nguy cơ nhiễm độc và tích tụ quá mức trong nội tạng ở bệnh nhân cần sử dụng dinh dưỡng ngoài đường tĩnh mạch lâu dài
Ống Polypropylene Luer-fit có nguy cơ bị vỡ thấp và cho phép sử dụng không cần kim, giúp loại bỏ nguy cơ bị kim đâm
Thành phần
Một ống (10 ml) chứa:
Chỉ định điều trị
NutryELT được sử dụng như một phần của chế độ dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch, để đáp ứng nhu cầu nguyên tố vi lượng cơ bản trong dinh dưỡng ở người lớn.
Liều lượng và cách dùng
Chỉ dùng cho người lớn.
Liều khuyến cáo: 1 ống (10 ml) NutryELT mỗi ngày.
Trong trường hợp nhu cầu nguyên tố vi lượng tăng đáng kể (chẳng hạn như bỏng rộng, bệnh nhân trong tình trạng tăng dị hóa nghiêm trọng do chấn thương nặng), có thể cho 2 ống NutryELT (20 ml) mỗi ngày và nên theo dõi mức độ nguyên tố vi lượng trong huyết thanh.
Tác dụng không mong muốn
- Đau tại chỗ bôi thuốc
- Các trường hợp phản ứng quá mẫn kể cả phản ứng phản vệ gây tử vong đã được báo cáo ở những bện nhân dùng sản phẩm có chứa sắt dạng tiêm tĩnh mạch.
Quá liều NutryELT Aguettant (H/10 ống)
Nếu nghi ngờ dùng quá liều, nên ngừng điều trị bằng NutryELT. Quá liều nên được xác nhận bằng các xét nghiệm thích hợp trong phòng thí nghiệm.
Chống chỉ định
NutryELT H/10 ống không được sử dụng cho:
- Trẻ em, bệnh nhân có trọng lượng cơ thể dưới 40 kg, ứ mật rõ rệt (bilirubin huyết thanh > 140 μmol/l).
- Quá mẫn cảm với hoạt chất và tá dược.
- Kết quả của huyết thanh cao của bất kỳ nguyên tố vi lượng nào có trong NutryELT H/10 ống
Tương tác với các thuốc khác
Không khuyến cáo kết hợp:
+ Muối sắt (đường uống): ngất xỉu hoặc sốc do giải phóng sắt nhanh chóng từ dạng phức của nó và bão hòa transferin.
Thận trọng khi sử dụng
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng trừ khi đã được cân nhắc đặc biệt và nếu thật cần thiết.
NutryELT phải được pha loãng hoặc trộn với khuấy nhẹ trong quá trình chuẩn bị trong điều kiện vô trùng nghiêm ngặt trước khi truyền.
NutryELT phải được pha loãng theo độ thẩm thấu thích hợp cuối cùng.
Ví dụ: 10 đến 20 mL NutryELT có thể được pha loãng trong ít nhất 250 mL dung dịch Natri Clorua 0,9% để truyền, 10 đến 20 mL NutryELT có thể được pha loãng trong ít nhất 250 mL dung dịch Glucose 5% để truyền.
Độ pH sau khi pha 20 mL NutryELT với 250 mL Natri Clorua 0,9% sẽ là 3,3, hoặc 3,3-3,4 với Glucose 5%.
Các sản phẩm thuốc tiêm nên được kiểm tra bằng mắt về các hạt và sự đổi màu trước khi dùng bất cứ khi nào dung dịch và bao bì cho phép. Không quản lý trừ khi giải pháp rõ ràng.
Chỉ dành cho sử dụng duy nhất. Không lưu trữ các thùng chứa đã sử dụng một phần và loại bỏ tất cả các dung dịch không sử dụng.
Đảm bảo khả năng tương thích với các dung dịch được sử dụng đồng thời thông qua ống thông đầu vào chung.
NutryELT Aguettant (H/10 ống)
Hạn sử dụng 3 năm kể từ ngày sản xuất.
Sau khi pha loãng, độ ổn định về mặt hóa học và vật lý khi sử dụng đã được chứng minh trong 48 giờ ở 25°C, tránh ánh sáng. Từ quan điểm vi sinh, sản phẩm nên được sử dụng ngay sau khi pha loãng.
Nhà sản xuất: Laboratoire Aguettant – Pháp
SĐK: VN-22859-21
Quy cách đóng gói: Hộp 10 ống x 10ml
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.