Mô tả
Rybrevant 50mg/ml là thuốc sinh học nhắm trúng đích dùng trong điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ có đợt biến EGFR Exon 20.
Thông tin sản phẩm Rybrevant 50mg/mL
Thành phần | amivantamab 50mg/mL |
Dạng bào chế | Dung dịch đậm đặc để pha dung dịch truyền |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 7mL |
Nhà sản xuất | Cilag AG, Thụy Sỹ |
Số đăng ký (Giấy phép lưu hành) | 760410196825 ( Tra cứu: Bộ Y tế – Cục Quản Lý Dược ) |
Bảo quản | 2-8°C, tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng, không để đông đá |
Chỉ định sử dụng
Rybrevant được chỉ định đơn trị liệu để điều trị cho bệnh nhân người lớn mắc ung thư phổi không phải tế bào nhỏ (NSCLC) tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến chèn ở Exon 20 thụ thể hoạt hóa yếu tố tăng trưởng biểu bì, mà đã tiến triển khi đang dùng hoặc sau khi dùng hóa trị liệu bằng phác đồ có dẫn xuất platin.
Liều dùng và cách dùng
Liều khuyến cáo của Rybrevant dựa trên trọng lượng cơ thể ban đầu, liều khởi đầu được dùng bằng cách chia liều truyền trong Tuần 1 vào ngày 1 và ngày 2.
Trọng lượng cơ thể | Liều khuyến cáo | Số lọ Rybrevant 350mg/7ml |
dưới 80kg | 1050 | 3 |
từ 80kg trở lên | 1400 | 4 |
Tuần | Liệu trình |
Tuần 1 – 4 | Hàng tuần (tổng cộng 4 liều) |
Tuần 5 trở đi | 2 tuần/1 lần, bắt đầu từ tuần 5 |
- Thời gian điều trị:
Khuyến cáo bệnh nhân điều trị cho đến khi bệnh tiến triển hoặc có độc tính không thể chấp nhận được.
- Thuốc dùng trước khi truyền:
- – Trước khi khởi đầu truyền RYBREVANT vào Tuần 1 (Ngày 1 và 2), nên dùng thuốc kháng histamine, hạ sốt và glucocorticoid để giảm nguy cơ xảy ra IRRs.
- – Nên dùng thuốc kháng histamine và thuốc hạ sốt đối với tất cả các lần truyền tiếp theo.
- – Chỉ yêu cầu dùng glucocorticoid cho các liều ở Tuần 1, Ngày 1 và 2 và được sử dụng khi cần ở các lần truyền tiếp theo.
- – Nên dùng thuốc chống nôn khi cần thiết
- =>> Xem thêm chi tiết tại file
Khả năng sinh sản, phụ nữ mang thai và cho con bú
- Phụ nữ có khả năng sinh sản: nên sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong khi điều trị và trong 3 tháng sau khi ngừng điều trị bằng amivantamab.
- Phụ nữ mang thai: chưa có dữ liệu trên người để đánh giá nguy cơ của việc sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai. Không nên dùng amivantamab trong thời kỳ mang thai trừ khi lợi ích của việc điều trị cho người phụ nữ được xem xét là lớn hơn nguy cơ có thể gây ra cho thai nhi.
- Cho con bú: không nên cho con bú trong thời gian điều trị với Rybrevant và trong 3 tháng sau liều điều trị cuối cùng
Tác dụng không mong muốn
- Thường gặp:
– Chóng váng, mệt mòi, phù, đau cơ
– Giảm albumin máu, giảm cảm giác thèm ăn, hạ kali máu, hạ magie máu, hạ calci máu
– Giảm thị lực, mọc lông mi, viêm giác mạc, RL về mắt khác
– Phát ban, ngứa, khô da, nhiễm độc móng
- Ít gặp: viêm màng bồ đào, hoại tử thượng bì nhiễm độc
=> Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc nhân viên y tế về những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.