Mô tả
Xuất xứ và thành phần của thuốc Advate 250IU
Thuốc Advate được sản xuất tại Baxalta Manufacturing Sàri, Thụy Sĩ. Hãng Baxalta (tiền thân là hãng Baxter) là một công ty dược phẩm sinh học được thành lập năm 2015, hiện là công ty con của Công ty Dược phẩm Takeda.
Đóng gói: Hộp 1 lọ thuốc bột, 1 lọ nước vô trùng, 1 bộ kít pha thuốc
SĐK: QLSP-H03-1167-19
Thành phần của thuốc Advate
Mỗi lọ: Octocog alfa (yếu tố đông máu VIII người tái tổ hợp) 250IU, 500IU, 1000IU hoặc 1500IU
Tá dược:
- Thuốc bột: mannitol, natri clorid, histidin, trehalose, calci clorid, trometamol, polysorbate 80, glutathione
- Dung môi: nước cất pha tiêm
- Tá dược với tác dụng đã biết: 0,45 mmol natri (10mg) trong mỗi lọ
Chỉ định dùng của Advate 250IU
Điều trị và phòng ngừa xuất huyết ở bệnh nhân bị bệnh Hemophilia nhóm A
Advate được chỉ định cho tất cả các nhóm tuổi
Liều dùng của thuốc Advate 250IU
Lưu ý: Việc điều trị nên được tiến hành dưới sự giám sát của một bác sĩ có kinh nghiệm điều trị bệnh Hemophillia và có sự chuẩn bị về thiết bị hỗ trợ hồi sức tim phổi ngay lập tức trong trường hợp bị sốc phản vệ.
– Liều lượng và thời gian điều trị thay thế tùy vào mức độ nghiêm trọng của tình trạng thiếu yếu tố VIII, vào vị trí và phạm vi xuất huyết và theo tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
– Việt tính toán liều lượng yếu tố VIII cần thiết dựa trên kết quả thực nghiệm cho thấy 1 yếu tố VIII trên mỗi kg trọng lượng cơ thể làm tăng hoạt động của yếu tố VIII trong huyết tương lên 2 IU/dl. Liều cần thiết được xác định bằng công thức sau:
Đơn vị cần thiết (IU)=trọng lượng cơ thể (kg) x yếu tố mong muốn VIII tăng (%) x 0,5
– Trong trường hợp các sự kiện xuất huyết sau đây, hoạt động của yếu tố VIII không được giảm xuống dưới mức hoạt động huyết tương đã cho (tính theo % của bình thường hoặc IU/dl) trong giai đoạn tương ứng.
Cách sử dụng thuốc Advate
- Advate nên được tiêm qua đường tĩnh mạch
- Tốc độ tiêm phải được xác định để đảm bảo sự thoải mái của người bệnh và không vượt quá 10mL/phút
- Sau khi hoàn nguyên, dung dịch sẽ trong suốt, không màu, không có các hạt lạ và có độ pH từ 6,7 đến 7,3
Chống chỉ định của thuốc Advate 250IU
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc mẫn cảm với protein chuột hoặc hamster.
Tác dụng không mong muốn khi dùng Advate
– Quá mẫn hoặc phản ứng dị ứng: phù mạch, nóng rát, châm chích tại vị trí tiêm truyền; ớn lạnh, đỏ bừng, nổi mề đay, đau đầu, hạ huyết áp, buồn nôn, bồn chồn, nhịp tim nhanh, đau râm ran hiếm khi được quan sát và trong một số trường hợp có thể tiến triển thành sốc phản vệ nghiêm trọng
– Bệnh nhân bị bệnh Hemophilia A có thể hình thành kháng thể trung hòa yếu tố VIII. Nếu chất ức chế như vậy xuất hiện, tình trạng đó sẽ biểu hiện bằng giảm đáp ứng lâm sàng.
Trong trường hợp như vậy, nên liên lạc với một trung tâm chuyên khoa điều trị bệnh máu khó đông.
Cảnh báo và thận trọng
- Nếu triệu chứng mẫn cảm xuất hiện, bệnh nhan nên ngưng dùng thuốc ngay lập tức và liên lạc với bác sĩ điều trị. Bệnh nhân phải được báo cho biết về các dấu hiệu sớm của phản ứng mẫn cảm (phát ban, mày đay toàn thân, tức ngực, thở khò khè, hạ huyết áp và sốc phản vệ.
- Thận trọng khi tiêm Advate hoàn nguyên trong 2mL nước cất pha tiêm, nhất là ở trẻ em
- Sau khi hoàn nguyên, dược phẩm này chứa 0,45 mmol natri (10mg) trong mỗi lọ. Nên lưu ý điều này nếu bệnh nhân đang có chế độ ăn có kiểm soát lượng natri.
- Advate không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
- Phụ nữ có thai và cho con bú: yếu tố VIII chỉ nên được dùng trong thời kỳ mang thai và cho con bú nếu có chỉ định rõ ràng,
Tương tác thuốc:
Chưa có tiến hành nghiên cứu về tương tác với Advate
Do không có các nghiên cứu về tính tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với thuốc khác.
Bảo quản
Thuốc bảo quản ở nhiệt độ từ 2-8oC, tránh ánh sáng
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.