Mô tả
Thành phần của Argistad 1g
Mỗi 5 ml dung dịch uống chứa Arginine hydrochloride 1 g
Thành phần tá dược: Đường trắng, methylparaben, propylparaben, màu caramen, mùi sữa, ethanol 96%, nước tinh khiết.
Công dụng của Argistad 1g
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ở bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase.
- Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu.
- Điều trị hỗ trợ chứng khó tiêu.
- Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết typ I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase.
Liều lượng và cách dùng của Argistad 1g
Argistad 1G được dùng bằng đường uống.
Liều dùng:
- Điều trị duy trì tăng amoniac huyết ờ bệnh nhân thiếu carbamoylphosphat synthetase, thiếu ornithin transcarbamylase:
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 -18 tháng tuổi: 0,5 ml/ kg mỗi ngày, chia 3 – 4 lần - Điều trị duy trì cho bệnh nhân tăng amoniac huyết, citrulin huyết, argininosuccinic niệu:
Trẻ sơ sinh và trẻ từ 1 -18 tháng tuổi: 0,5 – 0,875 ml/ kg/ lần, dùng 3 – 4 lần mỗi ngày cùng thức ăn, hiệu chỉnh liều theo đáp ứng. - Điều trị hỗ trợ nhằm cải thiện khả năng luyện tập ở những người bị bệnh tim mạch ổn định:
Người lớn: 30 -105 ml/ ngày, mỗi lần dùng không quá 40 ml.
- Điều trị hỗ trợ các chứng khó tiêu:
Người lớn: 15 – 30 ml/ ngày.
- Bổ sung dinh dưỡng cho người bị rối loạn chu trình urê như tăng amoniac huyết typ I và II, citrulin huyết, argininosuccinic niệu và thiếu enzym N-acetylglutamat synthase:
Người lớn: 15 -100 ml/ngày tùy theo tình trạng bệnh.
Chống chỉ định khi dùng Argistad 1g
– Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
– Bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
– Bệnh nhân rối loạn chu trình urê kèm thiếu hụt arginase.
Thận trọng khi dùng Argistad 1g
Chú ý đến hàm lượng đường của thuốc (2 g trong mỗi 5 ml) khi dùng cho bệnh nhân bị tiểu đường hay bệnh nhân ăn kiêng đường.
Nên ngừng thuốc nếu có tiêu chảy xảy ra.
Arginine có thể làm thay đổi tỉ lệ giữa kali ngoại bào và nội bào, nồng độ kali huyết tương có thể tăng khi dùng arginine ở những bệnh nhân suy thận. Nên thận trọng khi dùng arginine cho những bệnh nhân bị bệnh thận hay bị khó tiểu.
Khi dùng arginine liều cao để điều trị tăng amoniac huyết cấp tính có thể gây nhiễm acid chuyển hóa do tăng clo huyết; do đó, nên theo dõi nồng độ clorid và bicarbonat huyết tương và đồng thời bổ sung lượng bicarbonat tương ứng.
Arginine chứa một hàm lượng nitrogen chuyển hóa cao, nên đánh giá tác động tạm thời lượng nitrogen cao trên thận trước khi bắt đầu điều trị với arginine.
Arginine không có hiệu quả điều trị chứng tăng amoniac huyết do rối loạn acid hữu cơ huyết, và không nên dùng trong trường hợp rối loạn trên.
Argistad 1G có chứa sucrose (đường trắng). Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyến hiếm gặp không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.
Argistad 1G có chứa methylparaben và propylparaben, có thể gây phản ứng dị ứng (xảy ra muộn).
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.