Mô tả
Aspirin STADA® 81 mg được dùng để phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim và trên bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc đột quỵ do thiếu máu cục bộ gồm các cơn thoáng qua ở não.
Đóng gói : Vỉ 28 viên. Hộp 2 vỉ.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim tan trong ruột chứa:
Aspirin 81 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose khan, tinh bột tiền hồ hóa, microcrystallin cellulose, colloidal silica khan, acid stearic, eudragit L100, PEG 6000, titan dioxyd, talc, phẩm màu tartrazin lake).
Chỉ định:
Aspirin STADA® 81 mg được dùng để phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim và trên bệnh nhân đau thắt ngực không ổn định hoặc đột quỵ do thiếu máu cục bộ gồm các cơn thoáng qua ở não.
Liều lượng và cách dùng:
Aspirin STADA® 81 mg được dùng bằng đường uống. Nên uống nguyên viên với 1 ly nước đầy trừ khi bệnh nhân bị hạn chế nước, không được nghiền hoặc nhai.
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều thường dùng trong điều trị dài hạn 1 – 2 viên x 1 lần/ngày. Trong một số trường hợp có thể thích hợp với liều cao hơn, đặc biệt trong điều trị ngắn hạn và có thể được sử dụng liều lên đến 4 viên/ngày theo hướng dẫn của bác sĩ.
Người cao tuổi: Tỷ lệ nguy cơ/lợi ích ở người cao tuổi chưa được xác định đầy đủ.
Trẻ em: Không dùng cho trẻ em dưới 16 tuổi, trừ khi có chỉ định đặc biệt (như bệnh Kawasaki).
Chống chỉ định:
Aspirin chống chỉ định ở bệnh nhân dị ứng với các thuốc kháng viêm không steroid và bệnh nhân bị hội chứng hen suyễn, viêm mũi và polyp mũi. Aspirin có thể gây mề đay nặng, phù mạch hoặc co thắt phế quản (hen suyễn).
Không nên dùng aspirin ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên khi bị nhiễm virus, sốt hoặc không sốt vì nguy cơ mắc hội chứng Reye khi dùng đồng thời aspirin trong một số bệnh do virus.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh loét đường tiêu hóa tiến triển nên tránh dùng aspirin, có thể gây chảy máu và kích ứng niêm mạc dạ dày.
Tránh dùng aspirin ở người suy thận nặng (tốc độ lọc cầu thận dưới 10 ml/phút), người suy gan nặng, người suy tim vừa và nặng.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai:
Phụ nữ có thai chỉ nên dùng aspirin khi thật sự cần thiết. Mặc dù aspirin liều thấp có thể dùng cho một số bệnh nhân có thai, nhưng liều có tác dụng giảm đau của aspirin không nên dùng vào thời điểm có thai do thuốc có liên quan đến việc trì hoãn chuyển dạ, kéo dài thời gian sinh con và chảy máu ở người mẹ và thai nhi.
Phụ nữ cho con bú:
Phụ nữ đang cho con bú nên tránh dùng aspirin vì salicylat được bài tiết vào sữa mẹ.
Tác dụng phụ:
Kích ứng đường tiêu hóa thường gặp ở bệnh nhân dùng asprin và đã có báo cáo về tình trạng buồn nôn, nôn, khó tiêu, viêm dạ dày, loét và ăn mòn đường tiêu hóa. Thiếu máu xảy ra khi mất máu đường tiêu hóa kéo dài hoặc xuất huyết cấp.
Aspirin kéo dài thời gian chảy máu và các rối loạn chảy máu như chảy máu cam, huyết niệu, ban xuất huyết, bầm máu, ho ra máu, chảy máu đường tiêu hóa, tụ huyết và xuất huyết não thỉnh thoảng được báo cáo. Đã có tử vong xảy ra.
Các phản ứng quá mẫn có thể xảy ra gồm phát ban da, mề đay, phù mạch, hen suyễn, co thắt phế quản và hiếm xảy ra phản ứng phản vệ.
Các phản ứng phụ khác: sỏi thận urat và ù tai.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.