Mô tả
Chỉ định :
Atenolol được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim và can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim.
nhồi máu cơ tim.
Thuốc Atenolol 50mg STADA
Đóng gói:
Vỉ 10 viên. Hộp 10 vỉ.
Thành phần: Atenolol
Chỉ định:
Atenolol được khuyến cáo để điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực, loạn nhịp tim và can thiệp sớm vào giai đoạn cấp của nhồi máu cơ tim.
Chống chỉ định:
Bệnh nhân tim nhịp chậm xoang, blốc nhĩ thất trên độ 1, sốc tim, quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc và thấy rõ hoặc suy tim mất bù.
Phối hợp với verapamil.
Tác dụng phụ:
Điều trị bằng atenolol đôi khi gây mệt mỏi, chóng mặt, ngủ gà, đau đầu nhẹ, đổ mồ hôi và lạnh chi.
Các phản ứng có hại gồm các triệu chứng ở đường tiêu hóa, rối loạn tắc nghẽn thông khí, phát ban, rối loạn giấc ngủ, làm nặng thêm tình trạng suy tim trước đó, tim đập chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất và làm tụt huyết áp không cần thiết.
Cũng có thể làm nặng thêm bệnh tắc nghẽn ngoại vi, giảm tiết nước mắt, gây viêm kết mạc, hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường, co cứng cơ/yếu cơ và liệt dương.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Atenolol chỉ được sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết và sau khi cân nhắc kỹ giữa lơi ích/nguy cơ. Theo dõi đặc biệt cẩn thận khi dùng atenolol cho phụ nữ cho con bú.
Phụ nữ có thai:
Atenolol đi qua hàng rào nhau thai và đạt nồng độ tương đương trong dây rốn và trong máu người mẹ. Chưa có kinh sử dụng atenolol trong 3 tháng đầu thai kỳ.
Vì nguy cơ gây chậm nhịp tim, hạ đường huyết và ức chế hô hấp (hội chứng ngạt) ở trẻ sơ sinh khi dùng atenolol gần ngày dự sinh và có báo cáo chẹn thụ thể beta. Vì vậy, nên ngưng sử dụng atenolol 24 – 48 giờ trước ngày dự sinh.
Phụ nữ cho con bú:
Atenolol tích tụ trong sữa mẹ với nồng độ cao gấp nhiều lần trong huyết thanh mẹ. Mặc dù lượng thuốc vào sữa có thể không gây bất kỳ nguy cơ đặc biệt nào cho bé, vẫn phải theo dõi các dấu hiệu chẹn beta ở trẻ.
Ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc:
Bệnh nhân sử dụng thuốc phải được theo dõi thường xuyên. Các phản ứng khác nhau ở từng người có thể thay đổi sự tỉnh táo như mức độ suy giảm khả năng lái xe, vận hành máy móc hoặc làm việc không có bảo hộ chắc chắn. Phải đặc biệt lưu ý điều này khi bắt đầu trị liệu, khi tăng liều hoặc đổi thuốc hoặc khi uống rượu cùng lúc.
Liều lượng và cách dùng:
Atenolol STADA được dùng bằng đường uống trước bữa ăn.
Tăng huyết áp:
Liều khởi đầu thường dùng của atenolol ở người lớn là 25 mg- 50 mg x 1 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ của atenolol có thể chưa đạt trong 1-2 tuần. Có thể tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày để đạt được đáp ứng tối ưu. Tăng liều atenolol trên 100 mg/ngày thường không dẫn đến cải thiện thêm việc kiểm soát huyết áp.
Đau thắt ngực:
Đối với việc điều trị chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính, liều khởi đầu của atenolol ở người lớn là 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu không đạt được đáp ứng tối ưu trong vòng 1 tuần, nên tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày.
Loạn nhịp tim:
Sau khi kiểm soát bằng atenolol tiêm tĩnh mạch, liều uống duy trì thích hợp là 50-100 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
Điều trị sớm nhồi máu cơ tim cấp:
Nếu bệnh nhân dung nạp được tổng liều 10 mg tiêm tĩnh mạch có thể uống 50 mg sau khi tiêm 10 phút, 12 giờ sau đó uống thêm 50 mg. Uống tiếp trong 6-9 ngày với liều 100 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần.
Bệnh nhân suy thận:
Nên giảm liều atenolol ở bệnh nhân suy thận, dựa theo độ thanh thải creatinin (CrCl) dưới đây:
CrCl 15–35 ml/phút mỗi 1,73 m2: Liều atenonol tối đa được khuyến cáo là 50 mg/ngày.
CrCl dưới 15 ml/phút mỗi 1,73 m2: 25 mg/ngày hoặc 50 mg cách ngày.
Bệnh nhân thẩm tách:
25 mg- 50 mg sau mỗi lần thẩm tách.
Hạn sử dụng:
60 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.