Mô tả
Thuốc kháng sinh Aticef 250
CÔNG THỨC :
- Cefadroxil …………………………………………………………………………………………………….. 250 mg
- Tá dược vừa đủ ………………………………………………………………………………………………….. 1 gói (Manitol, aspartam, aerosil, natri citrat, acid citric khan, natri benzoat, bột hương cam, PVP K30).
DẠNG BÀO CHẾ: Thuốc bột pha hỗn dịch uống.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 24 gói x 1,5 g thuốc bột pha hỗn dịch uống.
DƯỢC LỰC HỌC: Aticef với hoạt chất chính Cefadroxil, là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Cefadroxil ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Aticef có tác dụng diệt khuẩn trên nhiều loại vi khuẩn Gram dương như: các Staphylococcus (sinh và không sinh penicilinase), các Streptococcus huyết giải, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Streptococcus pyogenes và Gram âm như: Klebsiella pneumoniae, Escherichia coli, Haemophylus influenzae, Proteus mirabilis, Salmonella và một số Shigella.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: Cefadroxil bền vững trong môi trường acid dạ dày và được hấp thu tốt ở đường tiêu hoá không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 20% Cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 1,5 giờ ở người chức năng thận bình thường; thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 đến 20 giờ ở người suy thận. Cefadroxil ngay sau khi hấp thu, phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ.
Cefadroxil không bị chuyển hóa. Hơn 90% liều sử dụng thải trừ trong nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 24 giờ qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận. Cefadroxil được đào thải nhiều qua thẩm tách thận nhân tạo.
CHỈ ĐỊNH: Điều trị các trường hợp:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm amidan, viêm họng, viêm tai giữa, viêm mũi – xoang, viêm thanh quản, viêm phế quản – phổi.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: nhọt, viêm quầng, viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Betalactam.
THẬN TRỌNG: Bệnh nhân có tiền sử nhạy cảm với Penicilin, người bị suy thận (hệ số thanh thải creatinine nhỏ hơn 50 ml/ phút).
Phụ nữ có thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Cholestyramin làm chậm sự hấp thu của Cefadroxil. Probenecid làm giảm bài tiết của Cefadroxil. Dùng đồng thời Cefadroxil với Furosemid, Aminoglycosid làm tăng độc tính trên thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Biểu hiện dị ứng: nổi mề đay, phát ban, ngứa ở da.
Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
Hiếm gặp: viêm kết tràng giả mạc.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ: Các triệu chứng quá liều cấp tính: Phần lớn chỉ gây buồn nôn, nôn và tiêu chảy. Có thể xảy ra quá mẫn thần kinh cơ và co giật, đặc biệt ở người bệnh suy thận. Xử trí quá liều cần cân nhắc đến khả năng dùng quá liều của nhiều loại thuốc, sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Thẩm tách thận nhân tạo có thể có tác dụng giúp loại bỏ thuốc khỏi máu nhưng thường không được chỉ định. Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, thông khí hỗ trợ và truyền dịch. Chủ yếu là điều trị hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng sau khi rửa, tẩy dạ dày ruột.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG: Uống thuốc trước hoặc trong bữa ăn.
Trẻ em dưới 1 tuổi: 25 – 50 mg/ kg thể trọng/ ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em từ 1 – 6 tuổi: 1 gói x 2 lần/ ngày.
Trẻ em trên 6 tuổi: 2 gói x 2 lần/ ngày.
Lưu ý: thời gian điều trị phải duy trì tối thiểu từ 5 – 10 ngày.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.