Mô tả
Thuốc Augmentin BD 1g là một kháng sinh có phổ khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta lactamase của clavulanate mở rộng phổ khuẩn của amoxicillin đến hầu hết các vi khuẩn, bao gồm nhiểu chủng loại đề kháng với kháng sinh nhóm beta lactam khác.
Augmentin dạng uống dùng hai lần mỗi ngày được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn sau :
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa
– Nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thuỳ và viêm phổi-phế quản
– Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, absces, viêm mô tế bào, vết thương nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tuỷ xương.
– Nhiễm khuẩn răng miệng như abscess ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Augmentin BD 1g
Thành phần – hàm lượng : amoxicillin trihydrate 875 mg, clavulanate K 125 mg.
Dạng bào chế: Dạng viên.
Qui cách đóng gói: Hộp 14 viên.
Chỉ định:
Augmentin là một kháng sinh có phổ khuẩn rộng chống lại các vi khuẩn thường gây bệnh trong cộng đồng và bệnh viện. Tác dụng ức chế men beta lactamase của clavulanate mở rộng phổ khuẩn của amoxicillin đến hầu hết các vi khuẩn, bao gồm nhiểu chủng loại đề kháng với kháng sinh nhóm beta lactam khác.
Augmentin dạng uống dùng hai lần mỗi ngày được chỉ định để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn sau:
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên như viêm amidal, viêm xoang, viêm tai giữa
– Nhiểm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thuỳ và viêm phổi-phế quản
– Nhiễm khuẩn niệu-sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận-bể thận.
– Nhiễm khuẩn da và mô mềm như nhọt, absces, viêm mô tế bào, vết thương nhiễm khuẩn.
– Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tuỷ xương.
– Nhiễm khuẩn răng miệng như abscess ổ răng.
Các nhiễm khuẩn khác: nạo thai nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa, nhiễm khuẩn trong ổ bụng.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng: Liều thông thường khi điều trị nhiễm khuẩn:
– Người lớn và trẻ em dưới 12 tuổi
Nhiễm khuẩn nhẹ : một viên augmentin 625 mg x 2 lần/ngày
Nhiễm khuẩn nặng: Một viên augmentin 1 g x 2 lần/ngày.
– Nhiễm khuẩn răng miệng: Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: một viên augmentin 625mg x 2 lần/ngày dùng trong 5 ngày. Không nên dùng viên augmentin 625mg và 1g cho trẻ nhỏ hơn và bằng 12 tuổi.
– Bệnh nhân suy thận:
Người lớn chỉ nên dùng augmentin 1g tablets cho những bệnh nhân có mức lọc cầu thận>30ml/phút.
Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine >30ml/phút) Suy thận vừa (độ thanh thải creatinine 10-30 ml/phút Suy thận nặng (độ thanh thải creatinine<10 ml/phút)
Không thay đổi liều dùng Một viên 625 x2 lần/ngày. Không nên dùng viên 1g Không dùng quá một viên 625mg mỗi 24 giờ.
– Liều cho bệnh nhân suy gan: Liều dùng nên thận trọng, nên kiểm tra định kỳ chức năng gan.
Cách dùng:
Nên nuốt cả viên và không được nhai. Nếu có chỉ định, có thể bẻ đôi viên thuốc rồi nuốt và không được nhai.
Nên uống thuốc vào đầu bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hoá. Sự hấp thu của augmentin là tối ưu khi uống thuốc vào đầu bữa ăn.
Không nên điều trị quá 14 ngày mà không kiểm tra.
Cũng có sẵn augmentin tiêm tĩnh mạch để điều trị ngắn hạn các nhiễm khuẩn và phòng ngừa nhiễm khuẩn trong các ca phẫu thuật lớn. Augmentin tiêm tĩnh mạch được trình bày trong tờ thông tin kê toa riêng.
Cũng có sẵn augmentin dưới dạng huyền dịch uống 3 lần/ngày để sử dụng cho trẻ em dưới 12 tuổi khi cần điều trị các nhiễm khuẩn.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định dùng augmentin cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với các kháng sinh nhóm beta lactam như penicillin và cephalosporin.
Chống chỉ định dùng augment cho những bệnh nhân có tiền sử vàng da/rối loạn chức năng gan liên quan đến augmentin
Thận trọng và cảnh báo đặc biệt:
Nên hỏi ý kiến sử quá mẫn với penicillin, cephalosporin hoặc các chất dị ứng khác trước khi bắt đầu điều trị với augmentin.
Đã có báo cáo về các phản ứng quá mẫn trầm trọng và đôi khi gây tử vong ở những bệnh nhân điều trị bằng penicillin. Các phản ứng này thường xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với pencillin.
Không nên dùng augmentin khi nghi ngờ tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn do đã xuất hiện ban dạng sởi sau khi dùng amoxicillin cho những bệnh nhân này.
Sử dụng kéo dài có thể gây tăng sinh những vi sinh không nhạy cảm.
Đã có báo cáo kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin ở một vài bệnh nhân dùng augmentin, nên dùng augmentin thận trọng ở những bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc chống đông
Đã quan sát thấy những thay đổi về xét nghiệm chức năng gan ở một vài bệnh nhân dùng augmentin. Nên dùng lâm sàng của những thay đổi này là không chắc chắn nhưng nên dùng augmentin thận trọng ở những bệnh nhân có biểu hiện rối loạn chức năng gan.
Hiếm có báo cáo vàng da ứ mật, có thể trầm trọng nhưng thường hồi phục.
Các dấu hiệu và triệu chứng có thể không rõ rệt cho đến tận 6 tuần sau khi ngừng điều trị.
Nên điều chỉnh liều augmentin ở những bệnh nhân suy thận như hướng dẫn trong phần liều lượng và cách dùng.
Rất hiếm gặp tinh thể niệu ở những bệnh nhân giảm lượng nước tiểu, chủ yếu khi điều trị bằng đường tiêm truyền. Nên khuyên bệnh nhân duy trì lượng nước uống thích hợp và lượng nước tiểu đào thải trong thời gian dùng amoxicillin liều cao để làm giảm khả năng xuất hiện tinh thể amoxicillin niệu.
Thai kỳ và cho con bú
Không thấy tác dụng gây độc gen trong những nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật khi dùng augmentin đường uống và tiêm truyền. tong một nghiên cứu đơn ở những phụ nữ non do bong rau sớm, đã ghi nhậ tăng nguy cơ viêm hoại tử tiểu kết tràng ở trẻ sơ sinh, có thể liên quan đến điều trị dự phòng bằng augmentin. Cũng như tất cả các thuốc khác, không nên dùng thuốc trong thai kỳ, nhất là giai đoạn đầu của thời kỳ mang thai, trừ khi có yêu cầu đặc biệt của bác sĩ.
Có thể dùng augmentin trong thời gian cho con bú. Ngoại trừ nguy cơ gây quá mẫn, liên quan đến việc bài tiết một lượng rất ít vào sữa mẹ, chưa có tác dụng phụ bất lợi nào cho trẻ đang bú mẹ.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.