Mô tả
Chỉ định : Thuốc này để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.
Bi-preterax
Hãng xản xuất :
Servier
BI-PRETERAX
Servier
Viên : vỉ 30 viên, hộp 1 vỉ
Thành phần
Cho 1 viên
Perindopril tert-butylamine 4 mg
Indapamide 1.25 mg
ĐẶC ĐIỂM
Phối hợp liều cố định của 1 ức chế men chuyển angiotensin và 1 lợi tiểu tác dụng trên đoạn pha loãng ở vỏ thận.
Chỉ định
Thuốc này để sử dụng trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát khi huyết áp không kiểm soát được với đơn trị liệu bằng Perindopril.
Chống chỉ định
Thuốc không được sử dụng trong các trường hợp sau:
– Dị ứng đã biết với perindopril, indapamid hay sulphonamide.
– Tiền căn phù Quincke (một dạng ban sẩn ngứa với phù mặt & cổ đột ngột) liên quan tới việc sử dụng ức chế men chuyển.
– Bệnh sử bị phù Quincke do nguyên nhân di truyền hay chưa rõ.
– Suy tim mất bù chưa điều trị.
– Suy thận nặng, rối loạn chức năng gan nặng.
– Nồng độ kali thấp (giảm bất thường nồng độ kali trong máu).
– Có thai hoặc đang cho con bú (xem phần có thai và cho con bú).
– Trừ khi được Bác sĩ chỉ định, thuốc này không được sử dụng phối hợp với lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây loạn nhịp tim hay trong trường hợp nồng độ kali máu cao (dư kali máu), hay hẹp động mạch thận.
– Trẻ em.
– Dị ứng với một trong các thành phần thuốc.
Nói chung, trừ khi có lời khuyên của Bác sĩ, thuốc này không nên dùng phối hợp với: lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali, một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim, gây mê, allupurinol (thuốc điều trị triệu chứng tăng acid uric máu), ức chế tế bào hay chất ức chế miễn dịch (thuốc can thiệp lên các phản ứng miễn dịch), corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp.
Thận trọng lúc dùng
Đặc biệt thận trọng:
Nên ngưng uống thuốc trong trường hợp có tác dụng không mong muốn trên gan. Có thể gây ho khan. Trong trường hợp đó nên tái khám để đánh giá xem nên tiếp tục điều trị hay không.
Báo cáo cho Bác sĩ các trường hợp như:
– Có phản ứng dị ứng.
– Điều trị giải mẫn cảm với nọc côn trùng (ong, ong vò vẽ).
– Tiền sử phù mặt, môi hay họng.
– Rối loạn chức năng gan.
– Thẩm phân máu.
Do sự có mặt của lactose, không nên dùng thuốc này nếu bệnh nhân có galactose huyết, hội chứng rối loạn hấp thu glucose hoặc galactose hay thiếu men lactase.
Thuốc nên sử dụng thận trọng trên bệnh nhân:
– Có rối loạn cân bằng điện giải, tiểu đường, gút, tụt huyết áp hay đang áp dụng chế độ ăn “không muối” nghiêm ngặt.
– Suy tim hay thận, xơ vữa mạch (nghi ngờ có hẹp động mạch), nhất là hẹp động mạch thận.
– Người cao tuổi.
Bác sĩ có thể xét nghiệm máu để theo dõi điều trị.
Nếu được phẫu thuật, báo cho chuyên viên gây mê biết đang sử dụng thuốc này.
Lái xe và vận hành máy móc:
Phản ứng cá nhân có thể xảy ra trên một số bệnh nhân do giảm huyết áp. Kết quả là khả năng lái xe và vận hành máy móc có thể giảm.
Vận động viên:
Vận động viên nên được báo cho biết thuốc này chứa hoạt chất có thể tạo phản ứng dương tính với thử nghiệm chống doping. Thành phần tá dược có tác dụng được biết: Lactose
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Nếu phát hiện có thai trong khi đang sử dụng thuốc này, nhất thiết phải báo và tham vấn Bác sĩ đang theo dõi thai kỳ cho bạn và nghe theo lời khuyên của Bác sĩ. Cũng phải báo cho Bác sĩ nếu muốn có thai. Không nên cho con bú trong khi sử dụng thuốc này.
Tương tác thuốc
Phải thông báo Bác sĩ, Dược sĩ nếu đang dùng hoặc gần đây dùng thuốc khác, đặc biệt là lithium, muối kali, lợi niệu giữ kali và một số thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim, thuốc gây mê, allopurinol, thuốc ức chế tế bào hay điều trị ức chế miễn dịch, corticosteroid, thuốc chống tăng huyết áp khác, kể cả khi đó là thuốc được sử dụng không cần kê đơn.
Tác dụng ngoại ý
– Mệt mỏi, cảm giác choáng váng, nhức đầu, tâm trạng lâng lâng và /hoặc rối loạn giấc ngủ, chuột rút.
– Tụt huyết áp thế đứng (tụt huyết áp khi đứng dậy, có thể kèm choáng váng).
– Phản ứng trên da kiểu dị ứng, phát ban.
– Đau dạ dày, ăn mất ngon, buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn vị giác, ho khan, khô miệng.
– Ngoại lệ có phù Quincke (phù đột ngột mặt và cổ có nguồn gốc dị ứng), viêm tụy.
– Tăng nguy cơ mất nước trên bệnh nhân cao tuổi và trên bệnh nhân bị suy tim.
– Thay đổi kết quả xét nghiệm máu có thể xảy ra, đặc biệt mất kali; nhất là ở người cao tuổi hay bệnh nhân suy dinh dưỡng.
Bác sĩ có thể yêu cầu thử máu để kiểm tra các thông số trên.
Liều lượng và cách dùng
Đường uống.
Liều thường sử dụng là 1 viên duy nhất mỗi ngày, nên vào buổi sáng trước bữa ăn, trong tất cả các trường hợp nên theo sát hướng dẫn sử dụng thuốc của Bác sĩ.
Quá liều
Tai biến thường thấy nhất trong trường hợp quá liều là tụt huyết áp. Nếu xảy ra tụt huyết áp đáng kể, có thể điều trị bằng cách cho bệnh nhân nằm chân kê cao. Nếu tình trạng vẫn tiếp tục báo Bác sĩ ngay.
Thông báo ngay cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ : phải làm gì nếu bạn quên uống một hay vài liều thuốc. Không uống bù 2 liều vào ngày kế tiếp.
Bảo quản
Dưới 30 độ C.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.