Mô tả
Bicimax là thuốc bổ nhóm vitamin B và C, cung cấp vitamin B và C các loại chuyên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Bicimax – Thuốc bổ nhóm vitamin B và C
Quy cách : Chai 100 viên bao phim. Hộp 1 chai.
Thành phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Vitamin C (Acid ascorbic) 500 mg
Vitamin B1 (Thiamin) 50 mg
Vitamin B2 (Riboflavin) 20 mg
Vitamin PP (Nicotinamid) 50 mg
Vitamin B5 (Calci pantothenat) 20 mg
Vitamin B6 (Pyridoxin) 5 mg
Vitamin B12 (Cyanocobalamin) 5 mcg
Tá dược vừa đủ 1 viên
Chỉ định:
Bổ sung vitamin nhóm B và vitamin C.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ:
Vitamin C: thường không độc. Rối loạn tiêu hóa là tác dụng phụ phổ biến nhất do dùng liều cao vitamin C (³ 3 g/ngày). Liều uống ³ 1 g/ngày có thể gây tiêu chảy. Các rối loạn tiêu hóa khác do dùng liều cao vitamin C bao gồm buồn nôn, co cứng bụng, đau bụng thoáng qua và đầy hơi. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, kết tủa urat, cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
Vitamin B1: đôi khi xảy ra phản ứng quá mẫn và một số tác dụng phụ khác như cảm giác ấm áp, cảm giác kim châm, ngứa, đau, nổi mày đay, yếu sức, đổ mồ hôi, buồn nôn, bồn chồn, nghẹn cổ họng, phù mạch, suy hô hấp, chứng xanh tím, phù phổi, xuất huyết tiêu hóa, giãn mạch và hạ huyết áp thoáng qua.
Vitamin PP: liều nhỏ niacin hay niacinamid uống thường không gây độc. Tuy nhiên, sau khi dùng liều cao niacin như trong trường hợp điều trị bệnh pellagra có thể gây chứng đỏ bừng (đặc biệt ở mặt và cổ), cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, buồn nôn.
Vitamin B6: dùng liều cao vitamin B6 trong thời gian dài (200 mg/ngày x 2 tháng) có thể làm tiến triển nặng thêm bệnh thần kinh ngoại vi.
Vitamin B12: hiếm gặp các tác dụng ngoại ý như phản vệ, sốt, phản ứng dạng trứng cá, nổi mày đay, ngứa, đỏ da.
Tương tác thuóc:
Vitamin C:
Dùng đồng thời với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin qua nước tiểu.
Dùng đồng thời với fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
Vì là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.
Vitamin B1:
Làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh cơ.
Vitamin B2:
Rượu có thể gây cản trở sự hấp thu ở ruột non.
Vitamin PP:
Nguy cơ bị bệnh cơ hoặc ly giải cơ vân có thể gia tăng khi dùng chung với các thuốc nhóm statin.
Có thể làm tăng nhu cầu đối với insulin hoặc các thuốc hạ đường huyết đường uống.
Aspirin có thể làm giảm độ thanh thải của vitamin PP.
Có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn hạch và các thuốc hoạt hóa mạch dẫn đến hạ huyết áp thế đứng.
Vitamin B6:
Làm giảm tác dụng của levodopa nhưng tương tác này sẽ không xảy ra nếu dùng kèm một chất ức chế men dopa decarboxylase.
Làm giảm hoạt tính của altretamin, làm giảm nồng độ phenobarbital và phenytoin trong huyết thanh.
Một số thuốc như hydralazin, isoniazid, penicillamin và các thuốc tránh thai đường uống có thể làm tăng nhu cầu vitamin B6.
Vitamin B12:
Sự hấp thu vitamin B12 qua đường tiêu hóa có thể giảm do neomycin, acid aminosalicylic, các thuốc đối kháng histamin H2 và colchicin.
Nồng độ vitamin B12 trong huyết thanh có thể giảm khi dùng chung với các thuốc tránh thai đường uống.
Dùng cloramphenicol đường ngoài ruột có thể làm giảm tác dụng của vitamin B12 trong bệnh thiếu máu.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Có thể dùng Bicimax cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Liều lượng và cách dùng:
Viên nén bao phim Bicimax được sử dụng bằng đường uống.
Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.