Dược lực: – Cefadroxil là kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin. Cefadroxil có tính diệt khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram ( ) và Gram (-). Cơ chế tác động của cefadroxil là ngăn cản sự phát triển và phân chia của vi khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn.
Dược động học: – Cefadroxil bền vững trong môi trường acid và được hấp thu rất tốt ở đường tiêu hoá. Với liều uống 500 mg hoặc 1 gam nồng độ đỉnh trong huyết tương tương ứng với khoảng 16 và 30 mcg/ml đạt được sau 1 giờ 30 phút đến 2 giờ. – Cefadroxil phân bố rộng khắp các mô và dịch cơ thể. Cefadroxil qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ. Khoảng 20% cefadroxil gắn kết với protein huyết tương. – Thời gian bán hủy của thuốc là khoảng 1 giờ 30 phút ở người có chức năng thận bình thường, thời gian này kéo dài trong khoảng từ 14 – 20 giờ ở người suy thận. – Trên 90% thuốc được đào thải dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Chỉ định: – Nhiễm trùng đường hô hấp: viêm amiđan, viêm họng, viêm phế quản, giãn phế quản, viêm phổi, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm xoang, viêm thanh quản, viêm tai giữa. – Nhiễm trùng da và mô mềm: viêm hạch bạch huyết, áp xe, viêm mô tế bào, loét do nằm lâu, viêm vú, nhọt, viêm quầng. – Nhiễm trùng đường niệu – sinh dục: viêm thận – bể thận, viêm bàng quang, viêm phần phụ, viêm nội mạc tử cung. – Nhiễm khuẩn khác: viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn, nhiễm khuẩn trong sản khoa. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thầy thuốc.
Chống chỉ định: – Mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin. Đối với những bệnh nhân mẫn cảm với kháng sinh nhóm penicillin, nên xem xét đến khả năng dị ứng chéo.
Thận trọng: – Trẻ sơ sinh và trẻ sinh non. – Phụ nữ mang thai và cho con bú. – Người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt. – Điều trị kéo dài với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. – Đã có báo cáo viêm đại tràng giả mạc khi sử dụng kháng sinh phổ rộng vì vậy cần phải quan tâm tới chẩn đoán này trên những người bệnh bị tiêu chảy nặng có liên quan tới việc sử dụng kháng sinh. Nên thận trọng dùng thuốc này đối với những người bệnh đường tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng. Tác dụng không mong muốn: – Có thể xảy ra các tác dụng phụ như buồn nôn, nôn, tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, choáng váng, nhức đầu, nổi ban da, ngứa, nổi mày đay. Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Tương tác thuốc: – Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thu của thuốc. – Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin. – Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận khi sử dụng đồng thời với cefadroxil. – Ảnh hưởng đến kết quả cận lâm sàng: Xét nghiệm Coombs trực tiếp cho kết quả dương tính trong quá trình điều trị với các cephalosporin và penicillin. Bệnh nhân được điều trị với cefadroxil có thể cho phản ứng glucose niệu dương tính giả khi xét nghiệm với dung dịch Fehling hay Benedict, đồng sulfat. Liều dùng-Cách dùng: – Người lớn và trẻ em trên 40 kg: 1 – 2 g / ngày, chia làm 2 lần. – Nhiễm khuẩn da, mô mềm hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng: Uống mỗi ngày 1 lần 1 gam. – Trẻ em dưới 40 kg: Dưới 1 tuổi: 25-50 mg / kg thể trọng / 24 giờ, chia làm 2-3 lần. Từ 1-6 tuổi: 250 mg, 2 lần mỗi ngày. Trên 6 tuổi: 500 mg, 2 lần mỗi ngày. Trình bày: – Hộp 12 gói thuốc bột x 2 gam Bảo quản: – Nơi khô mát, tránh ánh sáng |
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.