Mô tả
Kháng sinh Cephalosporin thế hệ 4, điều trị cho những trường hợp nhiễm khuẩn, viêm phổi, viêm phế quản mãn, viêm hầu họng/viêm amidan,….
Thuốc DENTIMET
TRÌNH BÀY : Hộp 1 vỉ x 10 viên nang.
CÔNG THỨC: Cefdinir 300mg
Tá dược (Tinh bột sắn, Magnesi stearat, Aerosil) vừa đủ… 1 viên nang.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Cefdinir là một cephalosporin có phổ kháng khuẩn rộng. Tác dụng diệt khuẩn của cefdinir là do sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Nhiều loại vi khuẩn kháng penicillin và một số cephalosporin nhưng vẫn nhạy cảm với cefdinir. Cefdinir chống lại nhiều vi khuẩn Gram ( ) như Staphylococcus aureus, Staphylococcus epidermidis (kể cả chủng sinh beta-lactamase nhưng phải nhạy cảm với methicillin), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes (nhạy với penicillin); và Gram (-) như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh beta-lactamase của cả 2 loại trên), Haemophilus parainfluenzae, Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabillis, Neisseria gonorrhoeae.
Cefdinir không có tác dụng đối với Pseudomonas và các vi khuẩn yếm khí.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Cefdinir hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh huyết tương trong khaỏng 2-4h sau uống. Sinh khả dụng khi uống khoảng 16-25%.
Thuốc phân bố rộng rãi vào các mô, khoảng 60-70% thuốc gắn với protein huyết tương.
Thuốc chuyển hóa không đáng kể và được bài tiết qua nước tiểu với thời gian bán thải 1,7h.
CHỈ ĐỊNH:
Dentimex được chỉ định cho những trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến vừa, gây ra bởi những vi khuẩn nhạy cảm trong những trường hợp sau:
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng, do các tác nhân Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis (gồm cả chủng sinh beta-lactamase); Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy với penicilin).
Đợt cấp của viêm phế quản mãn, cũng do bởi những tác nhân kể trên.
Viêm xong cấp tính do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh beta-lactamase); Streptococcus pneumoniae.
Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
Trẻ em <12 tuổi:
Viêm tai giữa cấp gây ra bởi Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis (kể cả dòng sinh beta-lactamase); Streptococcus pneumoniae.
Viêm hầu họng/viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Nhiễm khuẩn da và cấu trúc da do Staphylococcus aureus (kể cả dòng sinh beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Liều thông thường cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 2 viên/ngày, 1 lần duy nhất hoặc chia 2 lần, dùng khoảng 5-10 ngày.
Với trường hợp nhiễm trùng phổi hoặc da nên chia 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 6 tháng-12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày. Dùng tối đa 600mg/ngày, dùng khoảng 5-10 ngày.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải creatinin <30ml/phút: 1 viên/1 ngày.
Có thể dùng chung hoặc xa bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Bệnh nhân dị ứng với kháng sinh họ Cephalosporin.
Khuyến cáo: Trước khi điều trị với Cefdinir, cần xác định rõ xem trước đây bệnh nhân có dị ứng với cefdinir hoặc các kháng sinh họ Cephalosporin, penicilin hay không. Dùng cefdinir cho người mẫn cảm với penicilin có thể xảy ra phản ứng chéo giữa các nhóm kháng sinh họ beta-lactam (tỷ lệ khoảng 10%). Nếu có dị ứng cần ngưng thuốc ngay.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Sắt và các antacid làm giảm hấp thu thuốc khi dùng đồng thời. Nên uống Dentimex với các thuốc đó cách nhau 2h.
Probenecid làm giảm bài tiết ở ống thận.
THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Cần thận trọng khi dùng cefdinir với các bệnh nhân sau đây:
– Quá mẫn với penicilin, tiền sử viêm đại tràng.
– Bệnh nhân suy gan thận, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
Các tác dụng không mong muốn thường gặp giống như các thuốc Cephalosporin khác, phổ biến là phản ứng quá mẫn, ban đỏ da nổi mày đay, tăng bạch cầu ái toan, sốt, có thể gây sốc phản vệ, suy gan, thận.
Hiếm khi nhức đầu chóng mặt, sốt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, phát ban, thiếu máu tan huyết, cảm giác nặng ngực, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, thiếu vitamin nhóm B, tăng men gan.
THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ NHỮNG TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:
Chưa có những nghiên cứu cụ thể trên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC: Chưa được ghi nhận.
SỬ DỤNG QUÁ LIỀU:
Những thông tin về việc sử dụng quá liều chưa được thiết lập ở người. Triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc khi dùng quá liều của các kháng sinh họ beta-lactam đã được biết như: buồn nôn, nôn mửa, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật… Việc lọc máu có thể hiệu quả trong trường hợp ngộ độc cefdinir do quá liều, đặc biệt trong trường hợp có suy chức năng thận.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.