Mô tả
DIPHERELINE 0.1MG – thuốc điều trị ung thư tiền liệt tuyến, lạc nội mạc tử cung, u xơ tử cung, vô sinh nữ, dậy thì sớm
DIPHERELINE 0.1MG
Thuốc tiêm dưới da hằng ngày (còn có các liều lượng phổ biến hơn là Diphereline 3.75mg và Diphereline 11.25mg)
Thành phần : Triptorelin.
Đóng gói: hộp
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng:
Ở nam: Ung thư tiền liệt tuyến 1 mũi IM mỗi 4 tuần. Ở nữ: Lạc nội mạc tử cung bắt đầu trong 5 ngày đầu chu kỳ kinh, 1 mũi IM mỗi 4 tuần. U xơ tử cung bắt đầu trong 5 ngày đầu chu kỳ kinh, thời gian điều trị không quá 3 tháng ở bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật. Vô sinh nữ kết hợp các hormon khác trong thụ tinh trong ống nghiệm và chuyển phôi. Ở trẻ em: Dậy thì sớm.
Chống chỉ định: Phụ nữ có thai. Dị ứng thành phần thuốc.
Thận trọng: Theo dõi chặt chẽ & thường xuyên về sinh học, lâm sàng & X quang.
Phản ứng có hại:
Nam: hiếm gặp rối loạn nặng lên khi bắt đầu điều trị, rối loạn đường tiểu, đau. Điều này có thể xảy ra ngay cả khi điều trị đang tiến triển tốt. Vẫn cần thông báo bác sĩ. Trong quá trình điều trị có thể gặp nóng bừng, bất lực. Nữ: nóng bừng, khô âm đạo, giảm ham muốn tình dục. Hiếm gặp các rối loạn (đau chậu, rối loạn kinh nguyệt) trở nên trầm trọng hơn khi bắt đầu điều trị lạc nội mạc tử cung nhưng sẽ biến mất sau 1-2 tuần.
THÀNH PHẦN
Lọ chứa bột đông khô
Hoạt chất:
Triptorelin dạng acetate……………………………………………………..………0.1 mg
Tá dược:
Mannitol…………………………………………………………………….………..10 mg
Ống chứa dung môi
Sodium chloride………………………………………………………………………..9 mg
Nước pha tiêm…………………………………………………………………..vừa đủ 1 ml
DẠNG BÀO CHẾ: Bột và dung môi pha thành dungdịch tiêm dưới da.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp có 7 ống dung môi và 7 lọ chứa bột đông khô.
CHỈ ĐỊNH: Thuốc này là một hợp chất tương tự hocmon tự nhiên, được dùng cho các chỉ định sau:
Ở phụ nữ: Để điều trị phụ trợ trong trường hợp vô sinh kết hợp với các hocmon khác (các hocmon gonadotrophin) trong khi gây rụng trứng nhằm mục đích thụ tinh trong ống nghiệm và cấy phôi.
Ở nam giới: Trong ung thư tiền liệt tuyến có di căn (điều trị tấn công trước khi dùng dạng phóng thích chậm)
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn của bác sĩ.
Ung thư tiền liệt tuyến: Tiêm dưới da 0.1 mg tritorelin mỗi ngày từ ngày 1 đến ngày 7 trước khi chuyển sang dạng phóng thích chậm.
Vô sinh nữ: Điều trị kết hợp với các gonadotrophin. Thông thường, mỗi ngày tiêm dưới da một ống vào một lần 1 duy nhất, bắt đầu tiên từ ngày thứ hai của chu kì kinh nguyệt (đồng thời bắt đầu kích thích buồng trứng) cho đến một ngày trước khi có kế hoạch rụng trứng, khoảng thời gian trung bình từ 10 cho đến 12 ngày cho mỗi đợt gây thụ tinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với GnRH; các chất tương tự GnRH hoặc với một trong các thành phần của thuốc.
THẬN TRỌNG
Ung thư tiền liệt tuyến
Lưu ý khi bắt đầu điều trị:
Những triệu chứng lâm sàng (đặc biệt là đau ở xương) có thể nặng hơn khi bắt đầu điều trị đã được báo cáo nhưng đây chỉ là những dấu hiệu riêng rẽ và thường là thoáng qua. Những trường hợp này cần phải được bác sĩ theo dõi đặc biệt trong những tuần đầu điều trị, đặc biệt là những bệnh nhân bị tắt niệu đạo và những người đã có di căn cột sống (xem phần tác dụng phụ của thuốc).
Tương tự, nên chăm sóc đặc biệt trước khi điều trị cho những bệnh nhân có dấu hiệu chèn ép tủy.
Có thể tăng acid phosphatase thoáng qua vào giai đoạn đầu điều trị.
Thận trọng khi dùng:
Kiểm tra định kỳ mức testosterone trong máu, không để vượt qua 1 ng/ml.
Vô sinh nữ
Lưu ý:
Phải chắc chắn là bệnh nhân không mang thai trước khi kê đơn Diphereline 0.1 mg.
Kích thích nang trứng gia tăng đáng kể khi tiêm triptorelin kết hợp với gonadotrophin ở vài bệnh nhân nhạy cảm và đặc biệt là những trường hợp bệnh đa năng buồng trứng.
Đáp ứng của buồng trứng với kết hợp triptorelin – gonadotrophin ở từng người có thể khác nhau với cùng liều lượng và trong một số trường hợp ở cùng một bệnh nhân nhưng có sự đáp ứng khác nhau ở từng chu kỳ.
Thận trọng khi dùng:
Gây phóng noãn phải được dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ với sự kiểm soát nghiêm ngặt thường xuyên về lâm sàng và sinh học: thử nghiệm nhanh oestroen huyết tương và siêu âm đồ (xem phần tác dụng phụ).
Nếu buồng trứng đáp ứng quá mức, nên gián đoạn chu kỳ kích thích bằng cách ngừng tiêm gonadotrophin.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Các chất tương tự GnRH hiện được dùng phối hợp với gonadotrophin để gây rụng trứng và do đó giúp thụ thai. Vì vậy, phụ nữ có thai không phải là chỉ định của thuốc này.
Tuy nhiên, kinh nghiệm cho thấy sau khi gây rụng trứng vào chu kỳ trước, một số phụ nữ có thai mà không biết và lại tiếp tục gây rụng trứng.
Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú. Khi đang có thai hoặc cho con bú, bạn nên thông báo cho bác sĩ điều trị trước khi sử dụng bất kì loại thuốc nào.
TƯƠNG TÁC THUỐC: Không có tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào giữa Diphereline với các thuốc khác được báo cáo.
TÁC DỤNG PHỤ
Ở nam giới
Lúc khởi đầu điều trị (xem phần thận trọng)
Các triệu trứng về đường tiểu, đau ở xương do di căn và các triệu trứng kết hợp với chèn tủy do di căn đến cột sóng có thể nặng hơn khi nồng độ testosterone tăng thoáng qua lúc bắt đầu điều trị. Những triệu chứng này sẽ biến mất sau 1-2 tuần.
Trong quá trình điều trị:
Các tác động ngoại ý thường gặp nhất (nóng bừng, giảm dục năng và bất lực) có liên quan đến giảm nồng độ testosterone trong huyết tương do các tác động dược lý của hoạt chất và tương tự những tác động ngoại ý do các chất tương tự GnRH. Các tác động này không thấy xuất hiện khi điều trị ngắn ngày với Diphereline 0.1 mg.
Ở phụ nữ:
Lúc bắt đầu điều trị:
Trong điều trị vô sinh, sự phối hợp với các gonadotrophin có thể gây kích thích buồng trứng quá mức. có thể gây ra phì đại buồng trứng, đau vùng chậu và/hoặc đau bụng (xem phần thận trọng).
Trong quá trình điều trị:
Các tác dụng phụ thường gặp nhất như cơn nóng bừng, khô âm đạo, giảm dục năng và giao hợp đau, có liên quan đến sự chẹn tuyến yên-buồng trứng.
Các tác dộng này không xuất hiện khi điều trị ngắn ngày với Diphereline 0.1 mg.
Rất ít trường hợp nhức đầu, đau khớp và đau cơ đã được ghi nhận.
Ở cả nam lẫn nữ:
Đã ghi nhận các phản ứng dị ứng như mề đay, phát ban, ngứa và hiếm khi gặp phù Quincke.
Vài trường hợp buồn nôn, ói, tăng cân, cao huyết áp, thay đổi tính cách, rối loạn thị lực, sốt, đau ở chỗ tiêm cũng được ghi nhận.
Sử dụng kéo dài các chất tương tự GnRH có thể làm mất xương và là yếu tố nguy cơ chính gây ra loãng xương. Các tác động này không thấy xuất hiện trong điều trị ngắn ngày với Diphereline 0.1 mg.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Triptorelin là một decapeptide tổng hợp tương tự GnRH tự nhiên (hormone phóng thích gonadotrophin).
Các nghiên cứu thực hiện trên người và trên động vật cho thấy sau kích thích ban đầu, việc sử dụng triptorelin kéo dài ức chế sự tiết gonadotrophin với hậu quả là ức chế chức năng của tinh hoàn và buồng trứng.
Các nghiên cứu khác trên động vật gợi ý cho một cơ chế hoạt động khác: tác động trực tiếp trên gonadotrophin bằng cách làm giảm nhạy cảm của các thụ thể ngoại vi với GnRH.
Ung thư tiền kiệt tuyến: Sử dụng liều hằng ngày của triptorelin có thể làm tăng lúc đầu mức LH và FSH trong máu (flare up) và sau đó làm tăng mức testosterone. Tiếp tục điều trị sẽ làm giảm mức LH và FSH đến nồng độgây ra sự chia cắt tinh hoàn trong vòng 2-3 tuần và cho đến khi nào vẫn còn tiếp tục dùng thuốc.
Điều trị có thể cải thiện triệu chứng và các dấu hiệu khách quan.
Vô sinh nữ: Điều trị kéo dài với triptorelin ức chế tiết gonadotrope (FSH và LH). Do đó việc điều trị đảm bảo ức chế đỉnh nội sinh xen kẽ của LH cho phép nâng cao chất lượng của sự hình thành trứng và chọc hút lấy noãn.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Ở người tình nguyện khỏe mạnh: Sau khi được tiêm dưới da, sự hấp thu của triptorelin (0.1 mg) diễn ra nhanh chóng (thời gian đạt nồng độ đỉnh tmax = 0.63 ± 0.26 giờ) với nồng độ đỉnh trong huyết tương (Cmax = 1.85 ± 0.23 ng/ml). 3 đến 4 giờ sau giai đoạn phân phối và bắt đầu thải trừ với thời gian bán hủy sinh học là 7.6 ± 1.6 giờ.
Độ thanh thải toàn phần trong huyết tương là: 161 ± 28ml/phút.
Thể tích phân bố là: 156 ± 158 ml/kg.
Ở bệnh nhân bị ung thư tiền liệt tuyến: Khi được tiêm dưới da (0.1 mg), nồng độtrong huyết tương dao động giữa giá trị cực đại là 1.28 ± 0.24 ng/ml (Cmax) thông thường đạt được sau khi tiêm1 giờ (tmax) và giá trị cực tiểu là 0.28 ± 0.15 ng/ml (Cmin), đạt được sau khi tiêm 24 giờ.
Trung bình của thời gian bán hủy sinh học là 11.7 ± 3.4 giờ nhưng giá trị này thay đổi tùy theo bệnh nhân, và độ thanh thải huyết tương (118 ± 32 ml/phút.) phản ánh sự thải trừ chận trên các bệnh nhân này, trong khi thể tích phân phối thì lại gần với chỉ số của những người tình nguyện khỏe mạnh (1130 ± 210 ml/kg).
QUÁ LIỀU: Không áp dụng.
BẢO QUẢN: Để nơi có nhiệt độ thấp hơn 25°C, xa nguồn nhiệt. ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
HẠN DÙNG: 2 năm kể từ ngày sản xuất. KHÔNG DÙNG QUÁ THỜI HẠN SỬ DỤNG GHI TRÊN BAO BÌ
XUẤT XỨ: PHÁP
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CẦN THÊM THÔNG TIN XIN HỎI Ý KIẾN BÁC SĨ
THUỐC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ
Số giấy phép Marketing tại Pháp (AMM): 328 502 – 6
Nhà sản xuất:
IPSEN PHARMA BIOTECH – Parc d’Activité du Plateau de Signes-Chemin Départemental No.402-83870 SIGNES-FRANCE
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.