Mô tả
Thuốc dùng điều trị rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong viêm phế quản cấp tính, đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính. Xem hướng dẫn của bác sĩ.
Disolvan – thuốc ức chế ho và long đờm
Công thức disolvan
Bromhexine hydrochloride………………………………..8mg
Tá dược vừa đủ …………………………………………….1 viên
(Tinh bột ngô, lactose, microcrystalline cellulose, povidone, magnesium stearate).
Tính chất
Bromhexine hydrochloride là chất điều hòa và tiêu nhầy đường hô hấp do có hoạt hóa sự tổng hợp sialomucin và phá vỡ các sợi mucopolysaccharide acid nên thuốc làm đàm lỏng và ít quánh hơn, làm long đàm dễ dàng hơn.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
Tác dụng phụ
– Ít gặp: đau dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, nhức đầu, chóng mặt, ra mồ hôi, ban da, mề đay.
– Hiếm gặp: khô miệng, tăng enzyme transaminase AST, ALT.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thận trọng
– Trong khi dùng bromhexine cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đàm ởđường hô hấp.
– Thận trọng cho người bệnh hen, vì bromhexine có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
– Thận trọng với người suy gan, suy thận nặng, bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày.
– Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi, bệnh nhân suy nhược, thể trạng yếu không có khả năng khạc
đàm.
– Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy.
THỜI KỲ MANG THAI – CHO CON BÚ:
– Không khuyến cáo dùng bromhexine cho phụ nữ có thai.
– Không khuyến cáo dùng bromhexine cho phụ nữ cho con bú, nếu cần dùng thì khôngcho con bú.
Tương tác
– Không phối hợp với thuốc làm giảm tiết dịch (giảm cả dịch tiết khí phế quản) như các thuốckiểu atropine (hoặc anticholinergic) vì làm giảm tác dụng của bromhexine.
– Không phối hợp với các thuốc chống ho.
– Dùng phối hợp bromhexine với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin, doxycycline) làm tăng nồng độ kháng sinh vào mô phổi và phế quản.
QUÁ LIỀU & CÁCH XỬ TRÍ:
– Chưa thấy có báo cáo về quá liều do bromhexine.
– Nếu trường hợp quá liều xảy ra, đề nghị đến ngay cơ sở y tế gần nhất để nhân viên y tế có phương pháp xử lý thích hợp.
Hạn dùng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC
Cách dùng
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn.
– Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : 1 – 2 viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi : ½ viên/lần, ngày 3 lần.
– Trẻ em từ 2 đến dưới 5 tuổi : 1/4 viên/lần, ngày 3 lần.
Thời gian điều trị không được kéo dài quá 8 – 10 ngày nếu chưa được sự hướng dẫn của bác sỹ
Thuốc bán theo hướng dẫn của bác sĩ và có giao thuốc tận nhà
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.