Mô tả
ESTOR 40MG điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Bệnh loét dạ dày – tá tràng. Diệt Helicobacter pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori. Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
ESTOR 40MG
Thuốc điều trị hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản
Thành phần : Esomeprazol
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định:
Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản. Bệnh loét dạ dày – tá tràng. Diệt Helicobacter pylori trong bệnh loét tá tràng và ngăn ngừa nguy cơ tái phát ở bệnh nhân loét tá tràng nhiễm Helicobacter pylori. Phòng ngừa và điều trị loét dạ dày – tá tràng gây ra do thuốc kháng viêm không steroid.
Liều dùng:
– Hội chứng trào ngược dạ dày – thực quản: liều khởi đầu khuyên dùng từ 20 đến 40 mg mỗi ngày, có thể kéo dài trên 4 – 8 tuần đối với bệnh nhân không lành bệnh sau 4-8 tuần điều trị. Trường hợp duy trì hay bệnh không có triệu chứng xói mòn thực quản, có thể dùng liều 20 mg mỗi ngày.
– Bệnh loét dạ dày – tá tràng: Trong liệu pháp bộ ba kết hợp với amoxicillin và clarithromycin, liều thường dùng là 20 mg esomeprazol x 2 lần/ngày trong 7 ngày hoặc 40 mg esomeprazol x 1 lần/ngày trong 10 ngày.
– Bệnh loét dạ dày tá tràng do thuốc kháng viêm non-steroid: Liều yêu cầu là 20 mg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày trong 6 tháng.
– Bệnh nhân suy gan: Không cần hiệu chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Liều esomeprazol cho bệnh nhân suy gan nặng không quá 20 mg/ngày.
Cách dùng: Nên nuốt nguyên viên và uống trước khi ăn ít nhất 1 giờ. Không được nhai hay nghiền các vi hạt.
Chống chỉ định: Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Phụ nữ có thai 3 tháng đầu.
Phản ứng có hại:
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, các phản ứng nhạy cảm như sốt, phù, quá mẫn/sốc, giảm natri huyết, lo âu, lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, mờ mắt, co thắt phế quản, viêm dạ dày, nấm candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không kèm vàng da, rụng tóc, nhạy cảm ánh sáng, khó chịu, tăng tiết mồ hôi. Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, ảo giác, suy gan, bệnh não ở những bệnh nhân đã có bệnh gan trước đó, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, độc tính tiêu biểu bì, yếu cơ, viêm kẽ thận, vú to ở nam giới.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.