Mô tả
Thuốc EXJADE 125MG điều trị thừa sắt mãn tính do truyền máu (nhiễm haemosiderin do truyền máu) ở người lớn & trẻ ≥ 2t.
EXJADE 125MG – thuốc điều trị thừa sắt mãn tính do truyền máu
Thành phần: Deferasirox.
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định: Thừa sắt mãn tính do truyền máu (nhiễm haemosiderin do truyền máu) ở người lớn & trẻ ≥ 2t.
Liều dùng:
Liều dùng được tính & làm tròn thành toàn bộ cỡ viên gần nhất. Điều trị khởi đầu bằng Exjade sau khi truyền khoảng 20 đơn vị hồng cầu lắng (khoảng 100mL/kg) hoặc khi có dấu hiệu lâm sàng thừa sắt mãn tính (ferritin huyết thanh > 1000mcg/L): 20 mg/kg/ngày. Nếu dùng > 14mL/kg/tháng hồng cầu lắng (khoảng > 4 đơn vị/tháng cho một người lớn) & với mục tiêu làm giảm sự thừa sắt: xem xét 30 mg/kg/ngày. Nếu dùng < 7mL/kg/tháng hồng cầu lắng (khoảng < 2 đơn vị/tháng cho một người lớn) & với mục tiêu duy trì nồng độ sắt trong cơ thể: 10 mg/kg/ngày. Với bệnh nhân đáp ứng tốt khi điều trị bằng deferoxamine: liều Exjade bằng nửa liều deferoxamine đang dùng. Điều trị duy trì: nếu cần chỉnh liều Exjade mỗi 3-6 tháng dựa trên xu hướng ferritin huyết thanh, hoặc chỉnh liều từng bước 5-10 mg/kg tùy đáp ứng của từng bệnh nhân & mục tiêu điều trị (điều trị duy trì hoặc làm giảm gánh nặng về sắt). Không khuyến cáo liều > 40 mg/kg/ngày. Nếu ferritin huyết thanh hạ ổn định < 500 mcg/L: xem xét ngừng điều trị. Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhi: liều như trên (phải tính đến sự thay đổi cân nặng của bệnh nhi theo thời gian). Bệnh nhân suy thận: liều khởi đầu như trên (theo dõi nồng độ creatinine huyết thanh, nếu cần giảm liều còn 10 mg/kg/ngày). Bệnh nhân suy gan: trung bình (Child-Pugh B): liều khởi đầu giảm 50%, nặng (Child-Pugh C): không khuyến cáo.
Cách dùng:
Nên dùng lúc bụng đói: Dùng 1 lần/ngày lúc đói ít nhất 30 phút trước khi ăn, tốt nhất cùng thời điểm mỗi ngày. Khuấy phân tán viên nén trong 100-200 mL nước táo hoặc nước cam đến đạt hỗn dịch mịn. Không nhai hoặc nuốt nguyên viên.
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với thành phần thuốc. Độ thanh thải creatinine < 40mL/phút hoặc creatinine huyết thanh > 2 lần giới hạn trên phù hợp theo tuổi. Bệnh nhân hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao và bệnh nhân với bệnh ác tính huyết học/ngoài huyết học sẽ không có lợi khi dùng liệu pháp chelat do sự tiến triển nhanh của bệnh.
Thận trọng:
Dùng thận trọng khi: bệnh nhân suy gan/thận; dùng kết hợp với thuốc được biết có khả năng gây loét tiêu hóa như NSAID, corticosteroid hoặc bisphosphate đường uống, thuốc chống đông; bệnh nhân không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu lactase trầm trọng. Ngừng dùng: khi có ban da hoặc phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, nồng độ transaminase huyết thanh tăng liên tục và tiến triển mà không thể quy cho nguyên nhân nào khác hoặc giảm tế bào máu không giải thích được. Khuyến cáo: creatinine huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinine 2 lần trước khi bắt đầu điều trị và sau đó hàng tháng; kiểm tra nồng độ transaminase huyết thanh, bilirubin, phosphatase kiềm trước khi bắt đầu điều trị, mỗi 2 tuần trong tháng đầu tiên và mỗi tháng sau đó; kiểm tra thị giác, thính giác định kỳ và công thức máu thường xuyên. Không khuyến cáo: dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú mẹ. Cần: bồi phụ nước-điện giải cho bệnh nhân tiêu chảy hoặc nôn; xét nghiệm ferritin huyết thanh hàng tháng để theo dõi đáp ứng điều trị. Chưa rõ tính an toàn khi dùng phối hợp với thuốc chelat hóa sắt khác.
Phản ứng có hại: Tăng creatinine máu, tiêu chảy, táo bón, nôn, bồn nôn, đau bụng, chướng bụng, khó tiêu, ban da, ngứa, nhức đầu, tăng transaminase, protein niệu.
Tương tác thuốc:
Chế phẩm kháng acid chứa nhôm, NSAID, corticosteroid, bisphosphonate uống, thuốc chống đông. Thận trọng kết hợp: Midazolam, ciclosporin, simvastatin, hormon tránh thai.
Nếu Quý khách cần hàm lượng cao hơn vui lòng xem Exjade 250
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.