Mô tả
Khó khạc đàm trong các bệnh về đường hô hấp.
Viêm xoang mạn tính.
Chảy máu trong hoặc sau tiểu phẫu.
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Hoạt chất : Lysozym hydroclorid 90 mg
CHỈ ĐỊNH
Khó khạc đàm trong các bệnh về đường hô hấp.
Viêm xoang mạn tính.
Chảy máu trong hoặc sau tiểu phẫu.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn: 1 viên/ lần, 3 lần/ ngày.
Nên uống thuốc trong các bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với các thành phần của thuốc hoặc với lòng trắng trứng.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Nên dùng thuốc thận trọng trên những người có tiền sử cá nhân hoặc gia đình dễ bị dị ứng như viêm da dị ứng, hen phế quản, dị ứng với thuốc hoặc thức ăn.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát trên phụ nữ có thai. Chưa được biết lysozym có bài tiết trong sữa mẹ hay không. Do đó, nên thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Cho đến nay chưa có tương tác thuốc nào được ghi nhận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Các tác dụng ngoại ý thường gặp bao gồm nổi mẩn trên da hay đỏ da, tiêu chảy, chán ăn, khó chịu ở dạ dày, nôn hay buồn nôn.
Hiếm khi xảy ra choáng hoặc viêm miệng.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: xuất hiện các triệu chứng như mặt xanh xao, lạnh chân, tụt huyết áp, tím tái hay bất tỉnh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
– Lysozym hydroclorid là một enzym có tác dụng làm phân giải vi khuẩn, đặc biệt là vi khuẩn Gram dương. Với bản chất là một mucopolysaccharidase, lysozym hydroclorid làm phân giải vách tế bào vi khuẩn bằng cách thủy phân cầu nối -1,4 giữa N-acetylglucosamin và acid N-acetylmuramic.
– Lysozym được phân bố rộng khắp các mô, các tế bào và trong các dịch cơ thể như nước mắt, màng nhầy mũi và bạch cầu. Nó đóng một vai trò quan trọng chống lại sự nhiễm trùng theo cơ chế tăng cường miễn dịch chống lại vi khuẩn và thực bào.
– Lysozym chiết xuất từ lòng trắng trứng được sử dụng trong điều trị lâm sàng, nhằm:
§ Giúp tăng cường sức đề kháng tự nhiên chống lại vi khuẩn.
§ Đẩy nhanh quá trình phục hồi các mô trong các trường hợp viêm.
§ Hòa tan và làm loãng chất nhầy, giúp dễ khạc đàm trong các bệnh lý về đường hô hấp.
§ Cầm máu do đối kháng tác dụng của heparin.
Dược động học
– Lysozym được hấp thu qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút đến 1 giờ sau khi uống.
– Sau khi cho chuột uống lysozym từ lòng trắng trứng được đánh dấu bằng đồng vị 131I, nồng độ đỉnh trong huyết tương và trong hệ bạch huyết đạt được sau khoảng 30 phút.
– Sau khi tiêm tĩnh mạch lysozym từ lòng trắng trứng được đánh dấu bằng đồng vị 131I với liều 0,4 mg/ kg cho chuột, hoạt tính phóng xạ cao nhất ở thận và gan. Hoạt tính phóng xạ cũng được quan sát thấy trong mô sụn của khoang mũi và khớp gối cũng như trong vùng sụn ở đầu, khí quản và xương sống. Lysozym được đánh dấu đồng vị phóng xạ được gan và thận giữ lại được cho là bị phân hủy bởi ty thể cathepsin và được đào thải vào mật và nước tiểu.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Chưa có báo cáo về sử dụng quá liều lysozym ở người.
Xử trí:
– Chuyển ngay bệnh nhân đến bệnh viện gần nhất.
– Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
TRÌNH BÀY
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Hộp 6 vỉ x 15 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.