Mô tả
Thuốc Glomoti-M
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chứa :
Hoạt chất : Domperidon maleat 12,73 mg
(tương đương Domperidon 10 mg)
CHỈ ĐỊNH
Điều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, chướng bụng, ợ hơi, khó tiêu sau bữa ăn.
Glomoti-M cũng được dùng điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng gây ra do dùng thuốc trị bệnh Parkinson.
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 – 2 viên mỗi 4 – 8 giờ, không quá 8 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 5 – 12 tuổi: uống một nửa liều của người lớn, không quá 4 viên mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 – 5 tuổi: theo hướng dẫn của bác sĩ.
Nên uống thuốc 15 -30 phút trước bữa ăn.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Nôn sau khi mổ.
Xuất huyết đường tiêu hóa, tắc ruột cơ học hoặc thủng tiêu hóa, u tuyến yên tiết prolactin.
Trẻ em dưới 1 tuổi.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không dùng quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson.
Phải giảm 30 – 50% liều và cho uống nhiều lần trong ngày ở người bệnh suy thận.
Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân suy gan, phụ nữ có thai và cho con bú.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng phụ hiếm gặp như chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to ở đàn ông, khô miệng, co thắt bụng thoáng qua.
Triệu chứng ngoại tháp rất hiếm xảy ra ở trẻ em và không gặp ở người lớn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon.
Các thuốc ức chế men CYP3A4 như ketoconazol, erythromycin hoặc ritonavir làm tăng nồng độ domperidon trong máu.
Các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid làm giảm sinh khả dụng của domperidon. Nên uống các thuốc này sau bữa ăn, tức là không dùng đồng thời với domperidon.
Domperidon có thể làm giảm hấp thu các thuốc dùng đồng thời trừ paracetamol và digoxin.
TRÌNH BÀY: Hộp 10 vỉ x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.