Mô tả
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ vừa đến dữ dội, có hoặc không kèm nóng sốt, trong các trường hợp : đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, bong gân, do cảm cúm, viêm đau họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng)
MÔ TẢ
Thuốc giảm đau có kết hợp codein
CÔNG THỨC
Paracetamol ……………………. 500 mg
Codein phosphat ………………. 30 mg
Tá dược vừa đủ …………………. 1 viên
(Acid citric (khan), natri hydrocarbonat, ludipress LCE, effersoda, lactose (khan), PVP, đường aspartam, PEG 6000, natri benzoat, mùi cam bột, ethanol 96%).
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén sủi bọt.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Hộp 4 vỉ x 4 viên. Hộp 10 vỉ x 4 viên.
TÍNH CHẤT
Paracetamol có tác dụng giảm đau ngoại biên và hạ sốt. Codein có tác dụng giảm đau trung ương.
Sự kết hợp 500mg paracetamol và 30mg codein phosphat, ngoài ưu điểm kết hợp tác dụng giảm đau của 2 chất giúp tăng hiệu lực trị liệu mạnh hơn nhiều lần, giảm được tác dụng không mong muốn nếu phải tăng liều khi sử dụng từng chất riêng biệt, paracetamol còn làm tăng cường tác dụng giảm đau của codein.
Sự phối hợp này không thấy có sự ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình hấp thu, phân bố, thải trừ giữa paracetamol và codein trong cơ thể sau khi uống.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các triệu chứng đau nhức từ vừa đến dữ dội, có hoặc không kèm nóng sốt, trong các trường hợp : đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau xương, đau khớp, đau lưng, đau cột sống, đau răng, đau bụng kinh, đau thần kinh, bong gân, do cảm cúm, viêm đau họng hay mũi xoang, đau do chấn thương, đau sau phẫu thuật (trừ phẫu thuật ở đầu, bụng), …
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc. Phenylceton niệu (do có aspartam).
Người bệnh thiếu máu, có bệnh tim, phổi, thận, suy tế bào gan, các trường hợp: thiếu hụt glucose – 6 phosphat dehydrogenase (do có paracetamol).
Suy hô hấp, hen phế quản (do có codein)
Trẻ em dưới 15 tuổi. Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG
Trong các bệnh đường hô hấp như hen, khí phế thủng. Suy giảm chức năng thận. Người cao tuổi hoặc suy yếu. Thiểu năng tuyến giáp. Bệnh Addison và phì đại tuyến tiền liệt hoặc co thắt hẹp niệu đạo.
Khi lái tàu xe, vận hành máy cần lưu ý nguy cơ thuốc có thể gây ngủ gà, làm giảm sự nhanh lẹ hay tỉnh trí.
Thuốc có chứa 195mg ion natri, cẩn trọng đối với người kiêng muối. Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu. Trong chế phẩm có chứa hoạt chất có thể cho phản ứng dương tính khi làm test kiểm tra chống doping (sử dụng các chất kích thích).
TƯƠNG TÁC THUỐC
* Liên quan codein: làm giảm chuyển hoá cyclosporin do ức chế men cytochrom P450. Khi dùng đồng thời thuốc này với thuốc giảm đau; thuốc ngủ; thuốc chống rối loạn tâm thần; các chất chống lo âu hoặc chất có tác dụng trầm cảm (kể cả rượu) đều có thể biểu hiện một sự tăng thêm trầm cảm cho hệ thần kinh trung ương. Do đó, nếu phải áp dụng liệu pháp kết hợp thì liều của các chất này phải giảm. Trong trường hợp chấn thương đầu, tác dụng làm suy giảm hô hấp và tăng áp lực dịch não tuỷ của thuốc ngủ có thể tăng cao rõ rệt, cũng như có thể che lấp diễn tiến lâm sàng của bệnh nhân tổn thương đầu. Dùng đồng thời chất chống tiết cholin với codein có thể gây liệt tắc ruột.
* Liên quan Paracetamol: dùng chung với thuốc kháng đông (warfarin) làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông.
TÁC DỤNG PHỤ
* Liên quan đến codein: chóng mặt, thở nông, buồn nôn, nôn, dị ứng da, nổi mề đay, chứng co thắt phế quản, táo bón, đau bụng, rối loạn tiêu hoá, ngủ gà, khô miệng, toát mồ hôi. Khi dùng liều cao codein có tất cả những bất lợi của morphin, kể cả suy giảm hô hấp và lệ thuộc thuốc.
* Liên quan đến Paracetamol: hiếm gặp phản ứng dị ứng, giảm tiểu cầu.
Có thể gây suy gan (do hủy tế bào gan) khi dùng liều cao, kéo dài.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
CÁCH DÙNG
Hòa tan viên thuốc vào khoảng 200ml nước đến khi sủi hết bọt.
Cách mỗi 5 – 6 giờ uống một lần. Không uống quá 8 viên/ngày.
Người lớn và trẻ em trên 15 tuổi: uống mỗi lần từ 1 đến 2 viên.
Trường hợp suy thận nặng khoảng cách giữa 2 lần uống thuốc phải dài hơn 8 giờ.
Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.
Lưu ý: – Không dùng quá liều chỉ định trên đây.
– Việc dùng thuốc kéo dài quá 5 ngày phải hỏi ý kiến Thầy thuốc.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
BẢO QUẢN
Nơi khô mát, tránh ánh sáng
TIÊU CHUẨN
TCCS.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.