Mô tả
HUMIRA 40MG/0.8ML điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp tự phát tuổi vị thành niên, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp, bệnh Crohn, vảy nến.
HUMIRA 40MG/0.8ML
Điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp tự phát tuổi vị thành niên, viêm khớp vảy nến
Thành phần : Adalimumab.
Đóng gói: Hộp 2 lọ, Bơm tiêm chứa sẵn thuốc đơn liều 40 mg/0.8 mL
Chỉ định: Viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp tự phát tuổi vị thành niên, viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp, bệnh Crohn, vảy nến.
Liều dùng:
Tiêm SC. Người lớn & người cao tuổi: Viêm khớp dạng thấp: 40 mg, 2 tuần một lần, tiếp tục dùng Methotrexate trong khi điều trị với Humira. Trong đơn trị liệu: 40 mg mỗi tuần nếu kém đáp ứng. Viêm khớp vảy nến, viêm cột sống cứng khớp: 40 mg, 2 tuần một lần. Bệnh Crohn nặng: tuần đầu tiên: 80 mg, tuần thứ 2: 40 mg. Nếu cần đáp ứng nhanh hơn: tuần đầu tiên: 160 mg (tiêm 2 hoặc 4 lần/ngày trong 2 ngày kế tiếp), tuần thứ 2: 80 mg. Sau đó 40 mg 2 tuần một lần. Nếu tái phát sau khi ngừng điều trị: chỉ định lại Humira. Bệnh nhân giảm đáp ứng: 40 mg mỗi tuần. Nếu không đáp ứng ở tuần thứ 4: duy trì điều trị tới tuần thứ 12. Vảy nến: 80 mg, tiếp theo 40 mg, 2 tuần một lần bắt đầu sau liều đầu tiên 1 tuần. Điều trị quá 16 tuần nên được cân nhắc kỹ ở bệnh nhân không đáp ứng trong khoảng thời gian này. Tuổi vị thành niên: Viêm đa khớp tự phát: 40 mg, 2 tuần một lần. Đáp ứng lâm sàng thường đạt được trong vòng 12 tuần điều trị. Tiếp tục điều trị cần được xem xét kỹ lưỡng đối với bệnh nhân không đáp ứng trong thời gian điều trị này.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh lao thể hoạt động, nhiễm trùng nặng (như nhiễm khuẩn huyết, các nhiễm trùng cơ hội). Suy tim vừa-nặng (phân loại NYHA độ III/IV), phụ nữ có thai.
Thận trọng:
Nhiễm trùng, nhiễm trùng nặng, nhiễm lao, nhiễm trùng cơ hội khác, tái nhiễm viêm gan B, tác động thần kinh, phản ứng miễn dịch, rối loạn tăng sinh mô bạch huyết và rối loạn ác tính, phản ứng huyết học, chủng ngừa, suy tim sung huyết, bệnh lý tự miễn, dùng đồng thời chất đối kháng TNF và anakinra, abatacept, phẫu thuật, tắc ruột non, người cao tuổi.
Phản ứng có hại:
Nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng toàn thân, nhiễm trùng cơ hội, lao. U lành tính, ung thư da không kể u hắc sắc tố, u tế bào lympho, u cơ quan đặc. Giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu, ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn, giảm toàn thể các dòng tế bào máu. Tăng nhạy cảm, dị ứng. Tăng lipid, giảm kali huyết, tăng acid uric, natri huyết bất thường, giảm calci huyết, tăng đường huyết, giảm phosphat huyết, tăng kali huyết, mất nước. Thay đổi tâm lý, lo âu, mất ngủ, đau đầu, cảm giác khác thường, giảm cảm giác, đau nửa đầu, đau dây thần kinh hông, run, xơ cứng rải rác. Suy giảm thị lực, viêm kết mạc, viêm mi mắt, sung mắt, nhìn đôi. Chóng mặt, điếc tai, ù tai. Nhịp tim nhanh, loạn nhịp, suy tim sung huyết, ngừng tim. Cao huyết áp, đỏ bừng mặt, tụ huyết, nghẽn động mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối, phình động mạch chủ. Ho, hen, khó thở, COPD, bệnh phổi, bệnh phổi kẽ, viêm phổi khu trú. Đau bụng, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa, trào ngược dạ dày, thực quản, hội chứng sicca, viêm tụy, chứng khó nuốt, phù mặt. Tăng men gan, viêm túi mật, sỏi mật, tăng bilirubin. Nổi ban, ngứa, mày đay, thâm tím, viêm da, gãy móng, tăng tiết mồ hôi, mồ hôi đêm, sẹo. Đau cơ xương, co cơ, globin cơ niệu kịch phát, lupus ban đỏ hệ thống. Tiểu máu, suy thận, tiểu đêm, loạn chức năng dương. Phản ứng tại chỗ tiêm, đau ngực, phù nề, sưng viêm. Rối loạn đông máu, chảy máu, test tự kháng thể ( ), tăng lactate dehydrogenase máu. Lâu lành vết thương.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.