Mô tả
Chỉ định :
Bệnh cao huyết áp:
Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác trong điều trị cao huyết áp. Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như Irbesartan được xem là một trong những thuốc trị cao huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mãn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.
Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận:
Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và cao huyết áp.
Thuốc Irbesartan 150 Stada
Quy cách : Vỉ 10 viên. Hộp 3 vỉ
Thành phần: Mỗi viên nén Irbesartan Stada® 150 mg chứa:
Irbesartan 150 mg
Tá dược vừa đủ 1 viên
(Lactose monohydrat, Microcrystallin cellulose, Tinh bột tiền gelatin hóa, Croscarmellose natri, Poloxamer 407, Magnesi stearat, Colloidal silicon dioxyd).
Chỉ định:
Bệnh cao huyết áp:
Irbesartan được sử dụng đơn độc hay kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác trong điều trị cao huyết áp. Các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II như Irbesartan được xem là một trong những thuốc trị cao huyết áp được ưa chuộng để điều trị khởi đầu bệnh cao huyết áp ở bệnh nhân bị suy thận mãn tính, tiểu đường và/hoặc suy tim.
Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận:
Irbesartan được dùng để điều trị bệnh thận do đái tháo đường biểu hiện bằng sự tăng creatinin huyết thanh và protein niệu (sự bài tiết protein trong nước tiểu vượt quá 300 mg/ngày) ở bệnh nhân bị tiểu đường týp 2 và cao huyết áp.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với Irbesartan hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ đang cho con bú.
Tác dụng phụ:
Các tác dụng phụ được báo cáo của Irbesartan thường nhẹ và thoáng qua, bao gồm choáng váng, đau đầu và hạ huyết áp thế đứng phụ thuộc liều. Hạ huyết áp có thể xảy ra đặc biệt ở bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch (ví dụ bệnh nhân dùng thuốc lợi tiểu liều cao). Suy giảm chức năng thận, và hiếm gặp có phát ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và tăng men gan có thể xảy ra. Tăng kali huyết, đau cơ và đau khớp đã được báo cáo.
Các tác dụng phụ khác đã được báo cáo đối với các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II gồm rối loạn hô hấp, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi và giảm bạch cầu trung tính. Ly giải cơ vân hiếm khi xảy ra.
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ mang thai:
Các thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin – angiotensin có thể gây bệnh tật và tử vong cho bào thai và trẻ sơ sinh khi dùng trong giai đoạn thứ 2 và giai đoạn thứ 3 của thai kỳ. Nên ngưng dùng Irbesartan càng sớm càng tốt khi được chẩn đoán là có thai.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết Irbesartan có được tiết vào sữa mẹ hay không. Do nguy cơ xảy ra tác dụng phụ trên trẻ bú mẹ, nên ngưng cho bú hoặc ngưng thuốc.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Chưa có nghiên cứu nào về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Dựa trên các đặc tính dược lực học, Irbesartan được xem như không ảnh hưởng đến khả năng này. Khi lái xe và vận hành máy móc, cần lưu ý là choáng váng và mệt mỏi có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
Liều dùng:
Irbesartan Stada® được sử dụng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn.
Bệnh cao huyết áp:
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường của Irbesartan ở người lớn là 150 mg x 1 lần/ngày cho bệnh nhân không bị suy giảm thể tích nội mạch. Nếu dùng liều khởi đầu mà huyết áp vẫn không thể hạ như mong muốn, có thể tăng liều đến 300 mg x 1 lần/ngày hoặc có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu. Irbesartan cũng có thể dùng kết hợp với các thuốc điều trị cao huyết áp khác.
Khởi đầu điều trị với liều thấp 75 mg mỗi ngày đối với người trên 75 tuổi, bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch và những bệnh nhân đang thẩm phân máu.
Bệnh đái tháo đường kèm bệnh thận:
Trong điều trị bệnh thận ở những bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có cao huyết áp, nên khởi đầu với liều Irbesartan 150 mg x 1 lần/ngày, tăng đến liều 300 mg x 1 lần/ngày như là liều duy trì.
Bệnh nhân suy thận, suy gan:
Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận, suy gan.
Trẻ em:
Liều khởi đầu thông thường của Irbesartan ở trẻ em 6 – 12 tuổi hoặc thanh thiếu niên 13 – 16 tuổi bị cao huyết áp lần lượt là 75 mg hoặc 150 mg x 1 lần/ngày. Nếu đáp ứng của huyết áp không đủ với liều khởi đầu, có thể tăng liều lần lượt đến 150 mg hoặc 300 mg x 1 lần/ngày cho trẻ em hoặc thanh thiếu niên. Không nên dùng liều cao hơn.
Hạn sử dụng:
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.