Mô tả
Isomonit 60mg retard
Viên nén giải phóng chậm 60 mg : hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Isosorbide mononitrate
Hãng xản xuất: Sandoz
Thành phần (một viên) Isosorbide mononitrate 60 mg
Chỉ định
Isomonit là thuốc để điều trị các rối loạn mạch trong bệnh mạch vành.
Isomonit được dùng để phòng và điều trị lâu dài chứng đau thắt ngực.
Chống chỉ định
Không được dùng isosorbid mononitrat trong các trường hợp sau:
– Mẫn cảm với isosorbid mononitrat, các hợp chất nhóm nitro hoặc một trong bất kỳ thành phần nào của thuốc.
– Trụy tuần hoàn cấp (sốc, suy tuần hoàn)
– Sốc tim, trừ trường hợp áp lực tâm thất trái cuối tâm trương được đảm bảo đủ cao bởi máy đếm xung trong động mạch chủ hoặc thuốc hướng cơ dương tính.
– Huyết áp quá thấp (huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg).
Trong suốt quá trình điều trị bằng Isomonit, không được dùng đồng thời với các thuốc ức chế 5-Phosphodiesterase như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil vì trong các trường hợp này có thể xảy ra tác dụng hạ huyết áp.
Thận trọng lúc dùng
– Nếu bạn bị tắc nghẽn hoặc phì đại cơ tim, viêm màng ngoài tim co thắt và chèn màng ngoài tim.
– Áp lực đổ đầy thấp ví dụ trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính, suy tâm thất trái. Không dùng nếu huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.
– Nếu bạn bị hẹp động mạch chủ và/hoặc van hai lá.
– Rối loạn tuần hoàn thế đứng.
– Các bệnh đi kèm với tăng áp lực nội sọ (cho đến nay đã quan sát thấy việc làm tăng thêm áp lực nội sọ chỉ khi dùng kèm với glycerol trinitrate liều cao tiêm tĩnh mạch)
Isomonit 60 mg retard không thích hợp để điều trị các cơn đau thắt ngực cấp tính.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Ngay cả khi thuốc được dùng theo chỉ dẫn thì nó cũng làm thay đổi khả năng phản ứng, vì vậy khả năng lái xe, vận hành máy móc và làm việc trong tư thế không an toàn bị giảm xuống. Điều này hay xảy ra khi bắt đầu điều trị, khi tăng liều, khi thay đổi thuốc và khi uống thuốc cùng với rượu.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Phụ nữ có thai:
Nếu có thai, bệnh nhân nên dùng Isomonit một cách thận trọng-chỉ dùng khi có y lệnh của bác sĩ, vì không đủ dữ liệu liên quan đến việc dùng thuốc cho phụ nữ có thai. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy không có bằng chứng gây quái thai.
Thời kỳ cho con bú:
Chưa có kinh nghiệm có giá trị liên quan đến việc sử dụng thuốc trong thời kỳ cho con bú và cùng không biết được liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Không nên dùng thuốc trong thời gian này trừ khi có y lệnh của bác sĩ. Nếu dùng thuốc trong thời gian này, phải chú ý các tác dụng của thuốc ở trẻ đang bú mẹ.
Tương tác thuốc
Khuyên bệnh nhân hãy thông báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu đang dùng các thuốc khác hoặc dùng nó trong thời gian gần đây kể cả những thuốc không cần phải kê đơn.
Tác dụng hạ huyết áp tăng lên khi dùng đồng thời với:
– Các thuốc làm hạ huyết áp (thuốc chẹn thụ thể beta, thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh calci, thuốc ức chế men chuyển)
– Các thuốc chống rối loạn tâm thần như thuốc hống trầm cảm và thuốc an thần.
– Rượu
– Thuốc điều trị yếu sinh lý có chứa dược chất ức chế 5-Phosphodiesterase như sildenafil, vardenafil hoặc tadalafil.
Khi dùng đồng thời với dihyroergotamin (DHE), Isomonit 60 mg retard có thể làm tăng nồng độ DHE và vì vậy làm tăng tác dụng trên huyết áp của dihyroergotamin.
Tác dụng ngoại ý
Cũng giống như tất cả các thuốc khác, Isomonit có thể xuất hiện một số tác dụng phụ sau: rất thường xuyên (> 10%), thường xuyên (> 1%, < 10%), không thường xuyên (> 0.1%, < 1%), hiếm (> 0.01%, < 0.1%), rất hiếm (< 0.01%).
Các dữ liệu về tần suất là cơ sở để đánh giá các tác dụng phụ:
Lúc bắt đầu điều trị có thể xảy ra đau đầu (“Đau đầu nitrate”) nhưng kinh nghiệm cho thấy triệu chứng này sẽ mất đi sau vài ngày điều trị tiếp theo.
Tụt huyết áp và/hoặc rối loạn tuần hoàn khi thay đổi tư thế thường xuất hiện lúc bắt đầu uống và khi tăng liều. Triệu chứng này có thể đi kèm với tăng nhịp tim, lơ mơ, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi.
Các tác dụng sau có thể xảy ra không thường xuyên:
– Buồn nôn, nôn mửa, đỏ bừng mặt tạm thời và phản ứng dị ứng da.
– Tụt huyết áp mạnh kèm theo tăng triệu chứng đau thắt ngực.
– Trụy mạch, thường kèm theo loạn nhịp tim chậm, và ngất.
Hiếm khi xuất hiện bệnh viêm da.
Các chú ý khác:
– Trong quá trình điều trị bằng Isomonit 60 mg retard, có thể bị giảm nồng độ oxi trong máu tạm thời do có sự phân bố lại tốc độ dòng máu vào các vùng phổi thiếu oxi dẫn đến giảm cung cấp oxi của cơ tim ở những bệnh nhân đau thắt ngực.
– Đã quan sát thấy có sự lờn thuốc cũng như lờn thuốc chéo với các thuốc khác nhóm nitrat. Để tránh bị giảm hoặc mất tác dụng của thuốc, nên tránh dùng liều cao liên tục.
– Khuyên bệnh nhân nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ mà không được liệt kê trong hướng dẫn sử dụng thuốc hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để có thể xem xét mức độ nặng nhẹ và áp dụng các biện pháp điều trị tiếp theo nếu cần thiết.
– Nếu thấy xuất hiện các triệu chứng đầu tiên của hạ huyết áp, không được dùng thuốc lại.
Liều lượng và cách dùng
Uống cả viên không nhai với khoảng 1 cốc nước.
Nếu không có sự chỉ dẫn nào khác, liều thông thường là: 1 viên Isomonit 60 mg retard x 1 lần/ngày.
Nên bắt đầu dùng với liều thấp sau đó tăng dần lên đến liều điều trị.
Thời gian dùng thuốc do bác sĩ điều trị quyết định.
Khuyên bệnh nhân hãy thông báo cho bác sĩ nếu cảm thấy tác dụng của Isomonit 60 mg retard quá mạnh hoặc quá yếu.
Nếu quên không uống Isomonit 60 mg retard: Không được uống liều gấp đôi để bù lại ở lần tiếp theo. Tiếp tục dùng liều như đã được kê đơn.
Những ảnh hưởng nếu ngừng thuốc sớm: Sẽ làm giảm hiệu quả của việc điều trị.
Quá liều
Khuyên bệnh nhân trong trường hợp cho rằng đã dùng quá liều nên thông báo ngay cho bác sĩ.
Phụ thuộc vào mức độ quá liều, tụt huyết áp đi kèm với mạch nhanh, suy nhược, chóng mặt, lơ mơ cũng như đau đầu, đỏ bừng da, buồn nôn, nôn và tiêu chảy có thể xảy ra.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.