Mô tả
Thuốc JAKAVI 20mg
thuốc của hãng Novartis, thuốc chính hãng có xuất hóa đơn VAT
Thành phần Ruxolitinib với hàm lượng 20mg
Hộp 4 vỉ (56 viên)
Chỉ định/Công dụng
Xơ tủy (bao gồm xơ tủy nguyên phát hoặc sau khi bị tăng hồng cầu/tiểu cầu vô căn). Đa hồng cầu nguyên phát đề kháng hoặc không dung nạp hydroxyurea.
Liều dùng/Hướng dẫn sử dụng
Xét nghiệm công thức máu toàn phần trước khi điều trị và mỗi 2-4 tuần đến khi liều dùng ổn định, sau đó chỉ định theo lâm sàng; không nên tăng liều khởi đầu trong 4 tuần đầu tiên, chỉnh liều dựa trên độ an toàn và hiệu quả, mỗi 2 tuần mới tăng liều một lần nếu cần. Liều tối đa: 25 mg, 2 lần/ngày. Có thể tiếp tục điều trị khi nào lợi ích vẫn còn nhiều hơn nguy cơ. Xơ tủy: tiểu cầu 100.000-200.000/mm3: khởi đầu 15 mg, 2 lần/ngày, >200.000/mm3: khởi đầu 20 mg, 2 lần/ngày, 50.000-100.000/mm3: khởi đầu tối đa 5 mg, 2 lần/ngày và chỉnh liều thận trọng. Điều chỉnh liều: tạm ngưng khi tiểu cầu < 50.000/mm3 hoặc bạch cầu trung tính tuyệt đối < 500/mm3, xem xét giảm liều nếu tiểu cầu < 100.000/mm3. Đa hồng cầu nguyên phát: khởi đầu 10 mg x 2 lần/ngày. Điều chỉnh liều: tạm ngưng khi Hb < 8g/dL, giảm liều nếu Hb < 10g/dL, xem xét giảm liều nếu Hb < 12g/dL. Nếu hiệu quả chưa đạt và số lượng huyết cầu đầy đủ: tăng tối đa thêm 5 mg, 2 lần/ngày, lên đến liều tối đa 25 mg, 2 lần/ngày. Suy thận nhẹ/trung bình: không cần điều chỉnh liều; trong xơ tủy: suy thận nặng: liều khởi đầu nên giảm xuống 50%, dùng 2 lần/ngày; bệnh nhân lọc thận (được dùng sau khi lọc thận và chỉ dùng vào ngày lọc thận): tiểu cầu 100.000-200.000/mm3: liều đơn 15 mg, >200.000/mm3: liều đơn 20 mg hoặc 2 liều 10 mg cách nhau 12 giờ; trong đa hồng cầu nguyên phát: suy thận nặng: 5 mg, 2 lần/ngày; bệnh nhân lọc thận (được dùng sau khi lọc thận và chỉ dùng vào ngày lọc thận): liều đơn 10 mg. Suy gan (bất kỳ mức độ nào): liều khởi đầu dựa trên số lượng tiểu cầu nên giảm xuống 50%, dùng 2 lần/ngày.
Quá liều
Xem thông tin quá liều của Jakavi để xử trí khi sử dụng quá liều
Cách dùng
Dùng cùng hoặc không cùng thức ăn.
Chống chỉ định
Quá mẫn với thành phần thuốc. Phụ nữ có thai, cho con bú.
Xem thông tin kê toa chi tiết của Jakavi
Cảnh báo
Để biết thêm về cảnh báo nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ phát sinh nhiễm khuẩn nghiêm trọng. Trước khi điều trị, đánh giá khả năng lao tiềm ẩn/hoạt động. Nếu nghi ngờ bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển: ngừng dùng cho đến khi loại trừ được bệnh này.
Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú
Phản ứng phụ
Thường gặp: giảm tiểu cầu, thiếu máu; bầm tím, xây xẩm, táo bón, tăng HA, nhức đầu; tăng ALT, tăng AST, tăng cholesterol máu, tăng triglycerid máu. Sau khi ngừng thuốc, có thể bị các triệu chứng xơ tủy trở lại như mệt mỏi, đau xương, sốt, ngứa, ra mồ hôi ban đêm, lách to có triệu chứng và giảm cân.
Tương tác
Làm thay đổi nồng độ ruxolitinib huyết tương: thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: boceprevir, clarithromycin, indinavir, itraconazol, ketoconazol, lopinavir/ritonavir, ritonavir, mibefradil, nefazodon, nelfinavir, posaconazol, saquinavir, telaprevir, telithromycin, voriconazol); thuốc ức chế nhẹ-trung bình CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: ciprofloxacin, erythromycin, amprenavir, atazanavir, diltiazem, cimetidin); thuốc ức chế kép trung bình CYP2C9 và CYP3A4 (như fluconazole; xem xét giảm 50% liều ruxolitinib, tránh sử dụng fluconazol >200mg/ngày); thuốc gây cảm ứng CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn: avasimibe, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, rifabutin, rifampin (rifampicin), St. John’s wort (Hypericum perforatum). Ảnh hưởng của ruxolitinib đến thuốc khác (như dabigatran etexilat, ciclosporin, rosuvastatin và có khả năng là digoxin): có thể ức chế P-glycoprotein và protein kháng ung thư vú ở ruột, dẫn đến tăng nồng độ toàn thân cơ chất của những chất vận chuyển này.
Bảo quản
Xem chi tiết điều kiện bảo quản của Jakavi để có thời gian sử dụng tốt nhất
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.