HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÝ KHÁCH
  • Hành chánh: 1900 633 607
  • Zalo: 0977 154 301
Thuốc Tiện Lợi
Select category
  • Select category
  • Bao cao su
  • Chăm sóc cá nhân
  • Chưa phân loại
  • Cơ xương khớp
  • Da liễu
  • Da liễu / làm đẹp
  • Đặc trị
  • Dầu / cao xoa
  • Dịch truyền
  • Đông y
  • Dược mỹ phẩm
  • Gan / giải độc
  • Giảm cân
  • Giảm đau / hạ sốt
  • Hàng tiêu dùng
  • Hiếm muộn
  • Hóc môn nam
  • Hot
  • Kem chống nắng
  • Kháng sinh
  • Kháng sinh / nấm / virus / kí sinh trùng
  • Kháng viêm / dị ứng
  • Lighting
  • Máu / sinh phẩm y tế / miễn dịch
  • Nhãn khoa
  • Nội tiết
  • Nội tiết nữ
  • Phụ khoa
  • Phụ khoa / nam khoa / nội tiết
  • Sinh lý nam
  • Tai mũi họng / hô hấp
  • Thận / tiết niệu
  • Thần kinh
  • Thực phẩm chức năng
  • Tiểu đường
  • Tiêu hóa
  • Tim mạch
  • Uncategorized
  • Ung thư
  • Vật tư y tế
  • Vitamin / muối khoáng
Login / Register
0 Wishlist
0 items 0 ₫
Menu
Thuốc Tiện Lợi
0 items 0 ₫
Browse Categories
  • Đặc trị
  • Ung thư
  • Nhãn khoa
  • Thần kinh
  • Tim mạch
  • Dịch truyền
  • Hàng HOT
  • Khuyến mãi
  • Blog
  • Thiết bị Y tế
  • Liên hệ
Search
Click to enlarge
Trang chủ Thần kinh Jewell Mirtazapin 30Mg Davipharm (h/28v)
Nơi nhập dữ liệu
Jetl Plus Nga Việt h/60v 166.000 ₫
Back to products
JEX-Max -St. Paul Brands (h/30v) 330.000 ₫

Jewell Mirtazapin 30Mg Davipharm (h/28v)

88.000 ₫

Add to wishlist
0 People watching this product now!
Mã: PVN3753 Danh mục: Thần kinh
Share:
  • Mô tả
  • Thông tin bổ sung
  • Đánh giá (0)
Mô tả

Mô tả

Jewell là một thuốc chống trầm cảm có thể dùng điều trị các giai đoạn trầm cảm chủ yếu

Mục lục
  1. Thuốc Jewell – thuốc trầm cảm
    1. Dược lực học
    2. Dược động học
  2. Chỉ định dùng của thuốc Jewell
  3. Liều lượng và cách dùng thuốc Jewel
  4. Chống chỉ định dùng của thuốc Jewell
    1. Thận trọng lúc dùng
    2. Phụ nữ có thai và cho con bú
  5. Tương tác thuốc
  6. Tác dụng phụ
  7. Quá liều

Thuốc Jewell – thuốc trầm cảm

Thuốc có thành phần chính là Mirtazapine 30mg

Mirtazapine là một thuốc chống trầm cảm có thể dùng điều trị các giai đoạn trầm cảm chủ yếu. Sự hiện diện của các triệu chứng như u sầu, ức chế tâm thần vận động, rối loạn giấc ngủ (thức sớm) và sụt cân sẽ tăng cơ may có đáp ứng tích cực. Các triệu chứng khác như mất sự quan tâm, ý nghĩ tự tử và thay đổi khí sắc (chiều tối tốt hơn buổi sáng). Nói chung Mirtazapine bắt đầu có tác dụng sau 1-2 tuần điều trị.

Dược lực học

Mirtazapine là một thuốc đối kháng a2 tiền xi-náp có hoạt tính trung ương, làm tăng dẫn truyền thần kinh qua trung gian noradrenalin và serotonin trung ương. Sự tăng cường dẫn truyền thần kinh qua trung gian serotonin chỉ thông qua các thụ thể 5-HT1 đặc hiệu, bởi vì các thụ thể 5-HT2 và 5-HT3 bị chẹn bởi Mirtazapine. Cả hai chất đồng phân đối ảnh của Mirtazapine đều được cho là tham gia vào hoạt tính chống trầm cảm, đồng phân đối ảnh S( ) chẹn thụ thể a2 và 5-HT2, và đồng phân đối ảnh R(-) chẹn thụ thể 5-HT3.

Hoạt tính đối kháng histamin H1 của Mirtazapine có liên quan đến tính chất an thần của thuốc. Mirtazapine thường được dung nạp rất tốt. Thuốc hầu như không có hoạt tính kháng cholinergic, và với liều điều trị hầu như không có tác dụng trên hệ tim mạch.

Dược động học

Sau khi uống thuốc viên Mirtazapine, hoạt chất Mirtazapine được hấp thu nhanh và tốt (sinh khả dụng 50%), đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2 giờ. Khoảng 85% Mirtazapine gắn với các protein huyết tương.

Thời gian bán thải trung bình là từ 20-40 giờ. Thỉnh thoảng nhận thấy thời gian bán hủy lâu hơn, lên đến 65 giờ, và ở nam giới trẻ tuổi thường thấy thời gian bán hủy ngắn hơn. Thời gian bán thải như thế đủ để dùng thuốc với liều 1 lần mỗi ngày. Nồng độ thuốc đạt trạng thái ổn định sau 3-4 ngày, sau đó không tích lũy thêm. Sự thanh thải Mirtazapine có thể giảm do suy thận hoặc suy gan.

Trong khoảng liều được khuyến nghị, Mirtazapine có tính chất dược động học tuyến tính. Mirtazapine được chuyển hóa mạnh mẽ và được bài tiết qua nước tiểu và phân trong vòng vài ngày. Sự biến đổi sinh học chủ yếu là khử-methyl và oxy-hóa, tiếp theo là phản ứng liên hợp. Chất chuyển hóa khử-methyl có hoạt tính dược lý và tỏ ra có cùng những đặc điểm dược động học như hợp chất gốc.

Chỉ định dùng của thuốc Jewell

Giai đoạn trầm cảm chủ yếu.

Liều lượng và cách dùng thuốc Jewel

  • Người lớn: Bắt đầu điều trị với liều 15 mg/ngày. Thông thường cần phải tăng liều để đạt được đáp ứng lâm sàng tối ưu. Liều hữu hiệu hàng ngày thường là từ 15 mg đến 45 mg.

Người già: Liều khuyên dùng như đối với người lớn. Trên bệnh nhân cao tuổi, việc tăng liều cần được theo dõi sát để tìm ra đáp ứng thỏa đáng và an toàn.

Trẻ em: Vì chưa chứng minh được hiệu quả và độ an toàn của Mirtazapine trên trẻ em, nên không khuyến nghị điều trị Mirtazapine cho trẻ em.

Trên bệnh nhân suy thận và suy gan, độ thanh thải của mirtazapine có thể giảm. Cần tính đến điều đó khi kê toa cho những bệnh nhân này.

Thời gian bán hủy của mirtazapine là 20 -40 giờ, do đó Mirtazapine rất thích hợp để dùng ngày một lần. Nên uống một lần duy nhất vào ban đêm trước khi đi ngủ. Cũng có thể chia liều Mirtazapine để uống thành 2 lần bằng nhau trong ngày (sáng một lần và tối một lần). Nên tiếp tục điều trị cho đến khi bệnh nhân hoàn toàn không còn triệu chứng trong 4-6 tháng. Sau đó có thể ngừng điều trị từ từ. Ðiều trị đủ liều sẽ có đáp ứng tích cực trong vòng 2-4 tuần. Với đáp ứng chưa đầy đủ, có thể tăng đến liều tối đa. Nếu vẫn không có đáp ứng trong vòng 2-4 tuần, nên ngưng điều trị.

Chống chỉ định dùng của thuốc Jewell

Quá mẫn cảm với mirtazapine.

Đang sử dụng hoặc gần đây có sử dụng (trong vòng 14 ngày) các loại thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO)

Thận trọng lúc dùng

Ức chế tủy xương, thường được biểu hiện bằng giảm hoặc mất bạch cầu hạt, đã được báo cáo trong khi điều trị với đa số thuốc chống trầm cảm. Tai biến này phần lớn xảy ra sau 4 -6 tuần điều trị và thường hồi phục khi ngưng điều trị.

Phải báo cáo với thầy thuốc về những triệu chứng như sốt, đau họng, viêm miệng hoặc những nhiễm trùng khác; khi xảy ra những triệu chứng như vậy nên ngưng điều trị và nên xét nghiệm máu.

Cần dùng thuốc cẩn thận cũng như cần đều đặn theo dõi sát đối với những bệnh nhân có:

– Ðộng kinh và hội chứng não thực thể; kinh nghiệm lâm sàng cho thấy những tổn thương này hiếm khi xảy ra trên bệnh nhân được điều trị với Mirtazapine.

– Suy gan hoặc suy thận.

– Bệnh tim như rối loạn dẫn truyền,đau thắt ngực và nhồi máu cơ tim gần đây, vốn là những trường hợp thường phải thận trong và cẩn thận khi dùng chung với những thuốc khác.

– Huyết áp thấp.

Cũng như các thuốc chống trầm cảm khác, cần thận trọng đối với những bệnh nhân:

– Rối loạn tiểu tiện như phì đại tuyến tiền liệt (tuy vấn đề này ít gặp vì Remeron chỉ có hoạt tính kháng cholinregic rất yếu).

– Glôcôm góc hẹp cấp và tăng nhãn áp (vấn đề này cũng ít có cơ hội xảy ra với Mirtazapine, vì hoạt tính kháng cholinergic của thuốc rất yếu).

– Ðái tháo đường. Nên ngưng điều trị nếu xảy ra vàng da.

Ngoài ra, như đối với các thuốc chống trầm cảm khác, cũng cần lưu ý đến:

– Triệu chứng tâm thần có thể diễn biến xấu hơn khi dùng thuốc chống trầm cảm cho bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn tâm thần khác: ý nghĩ hoang tưởng (paranoid) có thể trầm trọng hơn.

– Khi bắt đầu điều trị trong giai đoạn trầm cảm của bệnh loạn thần hưng-trầm cảm, bệnh có thể chuyển sang giai đoạn hưng cảm.

– Về nguy cơ tự tử, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị, chỉ nên cho bệnh nhân dùng một số ít thuốc viên Mirtazapine

– Tuy thuốc chống trầm cảm không gây nghiện, ngưng thuốc đột ngột sau một thời gian dài dùng thuốc có thể gây buồn nôn, nhức đầu và khó ở.

– Bệnh nhân cao tuổi thường nhạy cảm hơn, đặc biệt với các tác dụng phụ của thuốc chống trầm cảm. Trong nghiên cứu lâm sàng với Mirtazapine, trên bệnh cao tuổi không thấy tác dụng phụ được báo cáo nhiều hơn so với các nhóm tuổi khác; tuy vậy cho đến nay vẫn còn ít kinh nghiệm về vấn đề này.

Lái xe và vận hành máy móc:

Mirtazapine có thể ảnh hưởng đến khả năng tập trung và sự tỉnh táo. Bệnh nhân điều trị với những thuốc chống trầm cảm nên tránh làm những công việc có khả năng gây nguy hiểm cần sự tỉnh táo và tập trung tốt, như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chỉ nên dùng Mirtazapine trong khi có thai nếu thật sự cần thiết. Phụ nữ có khả năng mang thai nên áp dụng một biện pháp tránh thai hữu hiệu nếu đang uống Mirtazapine. Tuy những thí nghiệm trên động vật cho thấy Mirtazapi ne được tiết qua sữa với một lượng rất nhỏ, không khuyên dùng Mirtazapine ở những phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ vì hiện không có số liệu trên sữa người.

Tương tác thuốc

Mirtazapine có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của rượu, do đó nên khuyên bệnh nhân kiêng rượu trong khi điều trị với Mirtazapine.
Không nên dùng Mirtazapine đồng thời với các thuốc ức chế MAO hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng điều trị với những thuốc này.
Mirtazapine có thể tăng cường tác dụng an thần của benzodiazepine; cần thận trọng khi kê toa những thuốc này cùng với Mirtazapine.

Tác dụng phụ

Bệnh nhân trầm cảm có một số triệu chứng hay đi kèm với bệnh. Do vậy đôi khi rất khó chắc chắn được triệu chứng nào là hậu quả của bệnh và triệu chứng nào là hậu quả của điều trị Mirtazapine.

Các tác dụng ngoại ý thường được báo cáo nhất khi điều trị với Mirtazapine là :

  • Tăng cảm giác ngon miệng và lên cân.
  • Buồn ngủ/an thần,thường xảy ra trong ít tuần đầu điều trị (Ghi chú : giảm liều thường không giảm tác dụng an thần mà lại có thể làm giảm hiệu lực chống trầm cảm).

Trong một số trường hợp hiếm, có thể xả ra những tác dụng phụ sau:

  • Hạ huyết áp (tư thế).
  • Cơn hưng cảm.
  • Co giật, run rẩy, rung cơ.
  • Phù và tăng cân kèm theo.
  • Ức chế tủy xương cấp (tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản) (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng).
  • Tăng hoạt tính transaminase huyết thanh.
  • Phát ban.

Quá liều

Nếu bạn dùng thuốc Jewell quá liều hoặc trẻ em nuốt phải thuốc, liên hệ ngay với bác sĩ và trung tâm y tế gần nhất. Khi đó, bạn cần mang theo viên thuốc Jewell cùng với bao bì để bác sĩ biết bạn đã uống thuốc gì và có biện pháp xử lí.

Trong các thử nghiệm lâm sàng với Mirtazapine, ngoài tác dụng an thần thái quá, không ghi nhận được những tác dụng phụ nào có ý nghĩa lâm sàng sau khi dùng quá liều.

Các trường hợp quá liều cần được điều trị bằng cách rửa dạ dày kèm với điều trị triệu chứng và nâng đỡ thích hợp đối với các chức năng sinh tồn.

Thông tin bổ sung

Thông tin bổ sung

Trọng lượng 1 g
Brand

davipharm

Đánh giá (0)

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Jewell Mirtazapin 30Mg Davipharm (h/28v)” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sản phẩm tương tự

Sold out
Nơi nhập dữ liệu

Anepzil Donepezil Agimexpharm (h/30v)

Thần kinh
SKU: SP200810836
217.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view

Aricept Evess 5Mg Eisai (h/28v)

Thần kinh
SKU: SP292
1.850.000 ₫
ARICEPT EVESS 5MG điều trị triệu chứng giảm trí nhớ ở mức độ nhẹ hoặc vừa trong bệnh Alzheimer. ARICEPT
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Atipiracetam Plus – An Thiên (h/100v)

Thần kinh
SKU: SP200707125
82.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold out
Bagocit Citalopram 20Mg Bago  (h/28v)

Bagocit Citalopram 20Mg Bago (h/28v)

Thần kinh
SKU: SP200810193
346.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot
Nơi nhập dữ liệu

Bazato (h/30v) Hasan

Thần kinh
SKU: SP200703111
148.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot

Betaserc 16Mg . H/60 Abbott (h/60v)

Thần kinh
SKU: PVN3551
198.000 ₫
BETASERC 16MG điều trị hội chứng Meniere : chóng mặt, ù tai, nôn, nhức đầu, mất thính lực; chóng mặt
Add to wishlist
Quick view
Sold outHot

Bidicozan Bidiphar (h/3 lọ + 3o bột)

Thần kinh
SKU: TS00571
74.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view

Cerecozin Citicolin 500Mg Sao Kim (h/30v)

Thần kinh
SKU: SP200810244
630.000 ₫
Đang cập nhật . . .
Add to wishlist
Quick view
    yooyoung pharma logo
    Takeda logo
    sumitomo pharma logo
    SaVipharm
    sanofi
    Reckitt Benckiser logo
    pharbaco logo
    dược phẩm Mylan
    Merck logo
    Menarini logo
    Mega logo
    kedrion
    logo Kalbe Farma
    jw life science logo
    ipsen
    hetero logo
    Hameln logo

    GIAO NHANH

    Giao nhanh nhất có thể vì là thuốc

    CHÍNH HÃNG

    Chính hãng, có đầu vào xuất hoá đơn VAT

    HỖ TRỢ 24/7

    Dành cho các trường hợp khẩn cấp

    100% TIÊU CHUẨN

    Bảo quản theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất

    ĐỔI TRẢ

    Sẵn sàng đổi trả nếu lỗi của bên bán

    Thuốc Tiện Lợi

    Chuyên cung cấp thuốc đặc trị chính hãng, thuốc hiếm, bán tại cửa hàng hoặc giao tận nơi, giá tốt. Có xuất hóa đơn VAT theo yêu cầu (tính phí)

    • Phone: 1900 633 607
    • Zalo: 0977 154 301
    • GIỜ LÀM VIỆC
      • Ngày thường 8 - 17 giờ
      • Nghỉ Chủ nhật và Lễ
      • Khẩn - 0977 154 301
    • Hướng dẫn
      • Hướng dẫn mua thuốc
      • Phân biệt thuốc thật giả
      • Câu hỏi thường gặp
      • Chính sách đổi trả
    • Về Thuốc Tiện Lợi
      • Giới thiệu
      • Chính sách bảo mật
      • Thuốc hết hạn là gì?
    • Cty TNHH Thương Mại Tiến Lợi
      • 766/48 Lạc Long Quân, P.9, Tân Bình, Tp. HCM
      • 19 Phố Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
      • facebook.com/thuoctienloi
      • [email protected]
      • Zalo: 0977 154 301
      • Hành chánh: 1900 633 607

    ĐKKD/MST: 0315137079 Cấp ngày 29/06/2018 bởi Sở Kế Hoạch Đầu Tư Tp. HCM. Giấy CN Đủ Điều Kiện Kinh doanh Dược 3436/ĐKKDD-HCM ngày 05/09/2018 bởi Sở Y Tế TP. HCMThông tin trong website này chỉ dành mục đích tham khảo, không thay thế cho chỉ dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Một số thông tin có thể khác với bao bì cập nhật mà không có thông báo trước của nhà cung cấp sản xuất tương ứng. Nếu có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xảy ra, hãy liên lạc ngay với đơn vị chịu trách nhiệm sản xuất. Copyright © 2016 by Thuốc Tiện Lợi

    • Menu
    • Categories
    • Đặc trị
    • Ung thư
    • Nhãn khoa
    • Thần kinh
    • Tim mạch
    • Dịch truyền
    • Home
    • Danh mục chính
      • Đặc trị
      • Ung thư
      • Nhãn khoa
      • Thần kinh
      • Tim mạch
      • Dịch truyền
    • Blog
    • Liên hệ
    • Về Thuốc Tiện Lợi
    • Wishlist
    • Login / Register
    Shopping cart
    Close
    Sign in
    Close

    Lost your password?

    No account yet?

    Create an Account
    Start typing to see products you are looking for.