Mô tả
KOMBOGLYZE XR 5MG/1000MG hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ≥ 18t. bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều tối đa có thể dung nạp của metformin hoặc đang điều trị phối hợp saxagliptin và metformin dạng viên nén chứa hoạt chất riêng biệt.
KOMBOGLYZE XR 5MG/1000MG
Thuốc điều trị đái tháo đường
Thành phần : Mỗi viên 5/1000: Saxagliptin 5 mg, metformin HCl 1000 mg.
Đóng gói: 28 viên/hộp
Chỉ định:
Hỗ trợ chế độ ăn kiêng và luyện tập nhằm kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân ≥ 18 tuổi bị đái tháo đường týp 2 không kiểm soát tốt sau khi dùng liều tối đa có thể dung nạp của metformin hoặc đang điều trị phối hợp saxagliptin và metformin dạng viên nén chứa hoạt chất riêng biệt.
Liều dùng:
Uống ngày 1 lần vào bữa ăn tối, chỉnh liều dần để giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa. Bệnh nhân cần 5mg saxagliptin và chưa điều trị với metformin: khởi đầu 1 viên 5/500. Bệnh nhân đang điều trị với metformin: chọn viên có hàm lượng metformin tương đương liều metformin đang điều trị hoặc liều đang áp dụng gần đây nhất. Bệnh nhân cần 2,5mg saxagliptin phối hợp metformin phóng thích kéo dài, bệnh nhân đang sử dụng chất ức chế mạnh CYP3A4/5 (tối đa 2,5 mg saxagliptin/ngày): nên sử dụng thuốc chứa các thành phần hoạt chất riêng rẽ. Tối đa (5mg saxagliptin và 2000mg metformin)/ngày. Dùng liều thấp thuốc kích thích tiết insulin hoặc insulin để hạn chế tối đa hạ glucose/máu nếu dùng cùng Komboglyze XR.
Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên viên, không được bẻ, cắt hay nhai.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với metformin HCl. Nhiễm toan chuyển hóa cấp/mãn tính, kể cả nhiễm ceto-acid do đái tháo đường. Tiền sử phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với Komboglyze XR hoặc saxagliptin như phản ứng phản vệ, phù mạch hoặc các tình trạng da tróc vảy. Suy thận.
Thận trọng:
Người có tiền sử phù mạch với chất ức chế dipeptidyl peptidase-4 (DPP4) khác, có thai/cho con bú, lớn tuổi, trẻ em. Bệnh nhân đái tháo đường týp 1, bệnh gan: không nên sử dụng. Hạn chế sử dụng rượu. Ngưng thuốc nếu nghi ngờ viêm tụy; nghi ngờ phản ứng quá mẫn nặng bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch, và các tình trạng da tróc vảy; nhiễm acid lactic đang dùng metformin; trụy tim mạch (sốc), suy tim sung huyết cấp, nhồi máu cơ tim cấp và các bệnh lý khác đặc trưng bởi tình trạng thiếu oxy huyết. Ngưng tạm thời metformin trước khi chụp X-quang có tiêm chất cản quang chứa iod và bất kỳ phẫu thuật nào (trừ tiểu phẫu không liên quan việc hạn chế sử dụng thức ăn/đồ uống). Khi lái xe và vận hành máy móc.
Phản ứng có hại:
Tiêu chảy, buồn nôn/nôn, đau bụng, viêm dạ dày-ruột. Giảm bạch cầu lympho. Nổi mẩn. Nhức đầu. Viêm mũi-hầu. Tăng creatinine/creatine phosphokinase trong máu. Hạ glucose máu. Nhiễm trùng đường hô hấp trên, nhiễm trùng đường tiểu.
Tương tác thuốc:
Thuốc ức chế mạnh CYP3A4/5 (như atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, nefazodone, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin, ketoconazole). Thận trọng dùng chung: Thuốc cationic (amiloride, digoxin, morphin, procainamide, quinidine, quinine, ranitidine, triamterene, trimethoprim hoặc vancomycin), thiazide và thuốc lợi tiểu khác, corticosteroid, phenothiazine, chế phẩm tuyến giáp, hormone sinh dục nữ, thuốc uống ngừa thai đường uống, phenytoin, acid nicotinic, thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc ức chế kênh calci, isoniazid.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.