Mô tả
Thuốc trị động kinh thế hệ mới, có hai chỉ định dùng đơn chỉ định và dùng kết hợp. Xem phần chi tiết thông tin sử dụng thuốc Levetral
Thuốc Levetral
Thuốc thay thế Levetral có Keppra 500mg (thuốc ngoại) hoặc Levpiram (thuốc nội)
Thuốc Levetral có thành phần chính là Levetiracetam, là thuốc chữa động kinh thế hệ mới. Thuốc Levetral có thể thay thế Keppra 250mg hoặc Keppra 500mg
Mỗi viên nén dài bao phim chứa:
Levetiracetam: 500 mg.
Tá dược: Tinh bột mì, povidon, cellulose vi tinh thể, natri starch glycolat, magnesi stearat, silicon dioxyd, hydroxypropylmethylcellulose, talc, titan dioxyd, polyethylen glycol 6000, màu oxyd sắt vàng … vừa đủ 1 viên
Đóng gói:
Thuốc Levetral đóng gói dạng hộp giấy, 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên (tổng 60 viên)
Chỉ định: (điều trị của thuốc Levetral)
Đơn trị liệu: Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có toàn thể hóa thứ phát ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 16t. mới được chẩn đoán động kinh.
Điều trị kết hợp: (1) Cơn động kinh khởi phát cục bộ có hoặc không có cơn toàn thể hóa thứ phát ở người lớn, thanh thiếu niên & trẻ em ≥ 4t.; (2) Cơn giật cơ ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12t. bị động kinh giật cơ thiếu niên (Juvenile Myoclonic Epilepsy); (3) Cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn & thanh thiếu niên ≥ 12t. bị động kinh toàn thể vô căn.
Liều dùng
(1) Đơn trị liệu: Người lớn & thanh thiếu niên ≥ 16t.: Bắt đầu 250 mg 2 lần/ngày, tăng 500 mg 2 lần/ngày sau 2 tuần, có thể tiếp tục tăng thêm 250 mg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần tùy đáp ứng, tối đa 1500 mg 2 lần/ngày.
(2) Điều trị kết hợp: Người lớn (≥ 18t.) & thanh thiếu niên (12-17t.) ≥ 50kg: Khởi đầu 500 mg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 1500 mg 2 lần/ngày, có thể chỉnh liều tăng hoặc giảm 500 mg 2 lần/ngày mỗi 2-4 tuần. Trẻ 4-11t. & thanh thiếu niên (12-17t.) < 50kg: Khởi đầu 10 mg/kg 2 lần/ngày, tùy đáp ứng & dung nạp có thể tăng tới 30 mg 2 lần/ngày. Chỉnh liều tăng hoặc giảm không vượt quá 10 mg/kg 2 lần/ngày mỗi 2 tuần. Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Bệnh nhân suy thận, cao tuổi & suy thận: chỉnh liều; suy gan nặng: 50% liều duy trì hàng ngày khi ClCr < 60mL/phút/1.73m2.
Cách dùng: Uống trong lúc ăn hoặc trước sau khi dùng bữa.
Liều mỗi ngày được chia đều 2 lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc, với dẫn chất khác của pyrrolidone.
Thận trọng:
Nếu phải ngưng điều trị, nên giảm liều dần dần. Cần được tư vấn y khoa nếu xuất hiện dấu hiệu trầm cảm và/hoặc ý định và hành vi tự tử.
Phụ nữ có thai (không khuyến cáo), cho con bú (cân nhắc lợi ích & nguy cơ). Khi lái xe, vận hành máy.
Phản ứng có hại:
Viêm mũi họng.
Chán ăn.
Trầm cảm, chống đối/gây hấn, lo lắng, mất ngủ, bồn chồn/kích thích.
Buồn ngủ, đau đầu; co giật, rối loạn thăng bằng, choáng váng, ngủ lịm, run.
Chóng mặt.
Ho.
Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, buồn nôn.
Phát ban.
Suy nhược, mệt mỏi.
Thuốc Levetral do Công ty Dược Phẩm Đạt Vi Phú sản xuất. Quý khách có thể mua Levetral tại các nhà thuốc hoặc Thuốc Tiện Lợi
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.