Mô tả
MAXPENEM 500MG điều trị viêm phổi, viêm phổi bệnh viện. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường niệu, ổ bụng, phụ khoa, da và cấu trúc da. Nhiễm khuẩn huyết. Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn sốt giảm bạch cầu.
MAXPENEM 500MG
Bột pha tiêm kháng sinh điều trị viêm phổi, viêm phổi bệnh viện
Thành phần : Meropenem.
Đóng gói: 10 lọ/hộp
Chỉ định:
Viêm phổi, viêm phổi bệnh viện. Viêm màng não. Nhiễm khuẩn đường niệu, ổ bụng, phụ khoa, da và cấu trúc da. Nhiễm khuẩn huyết. Điều trị theo kinh nghiệm các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở người lớn sốt giảm bạch cầu.
Liều dùng:
Người lớn Viêm phổi; nhiễm khuẩn đường niệu, phụ khoa, da và cấu trúc da tiêm IV, 500 mg mỗi 8 giờ. Viêm phổi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi ngờ nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm khuẩn huyết tiêm IV, 1 g mỗi 8 giờ. Bệnh xơ hóa nang, viêm màng não 2 g mỗi 8 giờ. Suy thận: giảm liều. Trẻ ≥ 3 tháng tuổi 10, 20 hoặc 40 mg/kg/8 giờ (tối đa 2 g/8giờ): Trẻ > 50kg Viêm da và cấu trúc da có biến chứng 500 mg/8 giờ, nhiễm khuẩn ổ bụng 1 g/8 giờ, Viêm não 2 g/8giờ.
Chống chỉ định: Quá mẫn với thành phần thuốc.
Thận trọng:
Khi đơn trị liệu nhiễm khuẩn hay nghi ngờ nhiễm khuẩn Pseudomonas aeruginosa đường hô hấp dưới trầm trọng. Khi kết hợp thuốc có khả năng gây độc thận. Bệnh nhân tiền sử quá mẫn với beta-lactam, tiền sử bệnh đường tiêu hóa (đặc biệt viêm đại tràng), bệnh gan, trẻ < 3 tháng tuổi (không khuyến cáo), có thai/cho con bú
Phản ứng có hại:
Viêm, phản ứng, đau hoặc phù nơi tiêm. Phản ứng dị ứng toàn thân. Xuất huyết. Rối loạn tim mạch, tiêu hóa, huyết học, chuyển hóa/dinh dưỡng, thần kinh, hô hấp, niệu-sinh dục. Phản ứng da.
Tương tác thuốc: Probenecid. Acid valproic.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.