Mô tả
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
TÊN THUỐC
MEDSIDIN 125 bột pha hỗn dịch uống.
MEDSIDIN 100 & MEDSIDIN 300 viên nén dài bao phim.
THÀNH PHẦN
Hoạt chất :
– MEDSIDIN 125 bột pha hỗn dịch uống: Cefdinir 125 mg
– MEDSIDIN 100 viên nén dài bao phim: Cefdinir 100 mg
– MEDSIDIN 300 viên nén dài bao phim: Cefdinir 300 mg
CHỈ ĐỊNH
Điều trị các nhiễm khuẩn thể nhẹ và vừa do các vi khuẩn còn nhạy cảm gây ra.
Người lớn và thiếu niên
– NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP DƯỚI, KỂ CẢ VIÊM PHỔI MẮC PHẢI Ở CỘNG ĐỒNG VÀ ĐỢT KỊCH PHÁT CẤP TÍNH CỦA VIÊM PHẾ QUẢN MẠN DO S. PNEUMONIAE (CHỦNG NHẠY CẢM VỚI PENICILIN), H. INFLUENZAE, H. PARAINFLUENZAE HOẶC M. CATARRHALIS (KỂ CẢ CÁC CHỦNG SINH BETA-LACTAMASE).
– NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG HÔ HẤP TRÊN NHƯ VIÊM XOANG CẤP TÍNH DO H. INFLUENZAE, M. CATARRHALIS (KỂ CẢ CÁC CHỦNG SINH BETA-LACTAMASE) HOẶC S. PNEUMONIAE; VIÊM HỌNG VÀ VIÊM AMIĐAN DO STREPTOCOCCUS PYOGENES.
– NHIỄM KHUẨN DA VÀ CÁC TỔ CHỨC DA CHƯA BIẾN CHỨNG DO STAPHYLOCOCCUS AUREUS HOẶC STREPTOCOCCUS PYOGENES.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi
– VIÊM TAI GIỮA CẤP DO S. PNEUMONIAE (CHỦNG NHẠY CẢM VỚI PENICILIN), H. INFLUENZAE, H. PARAINFLUENZAE HOẶC M. CATARRHALIS (KỂ CẢ CÁC CHỦNG SINH BETA-LACTAMASE).
– Viêm họng và viêm amiđan do Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da chưa biến chứng do Staphylococcus aureus hoặc Streptococcus pyogenes.
– Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi mắc phải ở cộng đồng và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn do S. pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), H. influenzae, H. parainfluenzae hoặc M. catarrhalis (kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Nên uống thuốc ngay sau bữa ăn và ít nhất 2 giờ trước hay sau khi dùng các thuốc kháng acid hoặc các chế phẩm chứa sắt.
Người lớn và thiếu niên (13 tuổi trở lên): 600 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, trong 5-10 ngày.
Trẻ em 6 tháng đến 12 tuổi: 14 mg/kg cân nặng mỗi ngày, tối đa 600 mg/ngày, trong 5-10 ngày.
Trẻ em dưới 6 tháng tuổi: Không được khuyên dùng.
Bệnh nhân suy thận: Người lớn với độ thanh thải creatinin <30 mL/phút: nên dùng liều 300 mg/lần/ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG
Không dùng chung với bất kỳ thuốc nào khác có chứa cefdinir.
Dùng cefdinir dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm.
Thận trọng khi dùng thuốc trên những người có tiền sử viêm đại tràng, suy thận, tiền sử dị ứng với penicilin.
Sử dụng trên phụ nữ có thai và đang cho con bú: Chưa có số liệu nghiên cứu đầy đủ về mức độ an toàn khi dùng cefdinir trên người mang thai. Vì các nghiên cứu trên động vật không phải luôn luôn dự đoán đáp ứng trên người, do đó phụ nữ có thai chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Uống liều đơn 600 mg/ngày không tìm thấy cefdinir trong sữa mẹ. Tuy nhiên, nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng trong thời gian cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Các thuốc kháng acid và các chế phẩm chứa sắt làm giảm hấp thu cefdinir.
Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng ngoại ý của thuốc thường nhẹ và thoáng qua như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng, đau đầu, nổi mẩn, viêm âm đạo.
Các tác dụng ngoại ý khác hiếm khi xảy ra như khó tiêu, đầy hơi, táo bón, phân khác thường, nôn, biếng ăn, chóng mặt, mất ngủ, giảm bạch cầu.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu: Tiêu chảy và nôn kéo dài, nổi mẩn hoặc xuất hiện cơn động kinh.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC VÀ DƯỢC ĐỘNG HỌC
– Cefdinir là kháng sinh bán tổng hợp phổ rộng, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Giống với các cephalosporin khác, cefdinir tác dụng bằng cách ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir bền với một số men beta-lactamase. Vì vậy, nhiều chủng kháng penicilin và một vài cephalosporin vẫn còn nhạy cảm với cefdinir.
– Cefdinir tác dụng hầu hết trên các chủng vi khuẩn cả in vitro và trên lâm sàng như:
§ Các vi khuẩn Gram dương hiếu khí, gồm: Staphylococcus aureus (kể cả các chủng sinh beta-lactamase), Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes.
§ Các vi khuẩn Gram âm hiếu khí, gồm: Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, và Moraxella catarrhalis(kể cả các chủng sinh beta-lactamase).
– Cefdinir không có tác dụng trên Pseudomonas, Enterobacter species, Staphylococci kháng methicilin và các vi khuẩn yếm khí.
Dược động học
– Cefdinir được hấp thu qua đường tiêu hóa sau khi uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2-4 giờ sau khi uống. Sinh khả dụng đường uống vào khoảng 16-25%.
– Cefdinir phân bố rộng khắp các mô trong cơ thể. Khoảng 60-70% liều uống gắn kết với protein huyết tương, sự gắn kết này không phụ thuộc vào nồng độ.
– Cefdinir chuyển hóa không đáng kể và thải trừ trong nước tiểu với thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở người thiểu năng thận.
QUÁ LIỀU
Triệu chứng: Các thông tin về tình trạng quá liều do cefdinir chưa được thiết lập trên người. Các triệu chứng và dấu hiệu ngộ độc do dùng quá liều các kháng sinh nhóm beta-lactam đã được báo cáo như buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy và co giật.
Xử trí:
– Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trường hợp quá liều nên tiến hành rửa dạ dày để loại phần thuốc chưa hấp thu ra khỏi cơ thể.
– Thẩm phân máu có thể làm giảm nồng độ cefdinir, đặc biệt trong trường hợp có tổn thương chức năng thận.
TRÌNH BÀY
– MEDSIDIN 125 bột pha hỗn dịch uống: Hộp 12 gói, gói 2,5 g.
– MEDSIDIN 100 viên nén dài bao phim: Hộp 1 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.
– MEDSIDIN 300 viên nén dài bao phim: Hộp 1 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.
Hộp 10 vỉ, vỉ 10 viên nén dài bao phim.
BẢO QUẢN: Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30oC.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: TCCS.
HẠN DÙNG
– MEDSIDIN 125 bột pha hỗn dịch uống: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
– MEDSIDIN 100 và MEDSIDIN 300 viên nén dài bao phim: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.