Mô tả
Thuốc này có chứa tác nhân chống co thắt, tác nhân trợ tĩnh mạch (tăng trương lực tĩnh mạch) và tác nhân bảo vệ mạch (tăng sự cản của các mạch nhỏ) – Thuốc được chỉ định điều trị đau và ngứa hậu môn, một số bệnh hậu môn bao gồm đau, ngứa và nứt hậu môn, đặc biệt trong trường hợp đợt trĩ cấp. Chống chỉ định : Không nên sử dụng thuốc này nếu có tiền sử dị ứng với bất cứ thành phần nào của kem bôi trực tràng (đặc biệt với propylen glycol) hoặc của viên đặt hậu môn.
Thuốc Micocept 500mg
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thành phần: Mycophenolate mofetil 500mg, sản xuất bởi Sandoz Private., Ltd
Chỉ định
Mycophenolate (CellCept) được sử dụng cùng với các loại thuốc khác để dự phòng thải ghép (là tình trạng hệ miễn dịch của người nhận cấy ghép tấn công vào các cơ quan hoặc mô cấy) ở những người đã được cấy ghép thận, tim và gan. Mycophenolate là thuốc thuộc nhóm tác nhân ức chế miễn dịch. Nó hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể vì vậy nó sẽ không tấn công và từ chối các cơ quan cấy ghép.
Chống chỉ định
Chống chỉ định (không sử dụng):
Dị ứng với Mycophenolic hoặc với bất kỳ thành phần nào trong mycophenolate
Đang dùng azathioprine, cholestyramine, colestipol, hoặc một loại thuốc khác có chứa mycophenolate hoặc axit mycophenolic
Đang dùng norfloxacin và metronidazole
Thiếu hụt di truyền hiếm gặp của hypoxanthine guanine phosphoribosyl-transferase (HGPRT), như hội chứng Lesch-Nyhan hoặc hội chứng Kelley-Seegmiller
Hướng dẫn sử dụng
Mycophenolate được bào chế dưới dạng viên bao con nhộng, viên nén, viên nang giải phóng kéo dài, thuốc dạng lỏng, được sử dụng bằng đường miệng. Nó thường được dùng 2 lần/ngày với một dạ dày trống rỗng (1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn hoặc uống).Hãy dùng mycophenolate vào cùng một khoảng thời gian mỗi ngày, và cố gắng để các liều cách nhau không quá 12 giờ. Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận, và hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ bất kỳ phần nào bạn không hiểu. Hãy dùng mycophenolate đúng theo chỉ dẫn, không uống nhiều hơn hoặc ít hơn so với quy định của bác sĩ. Các thuốc giải phóng kéo dài được cơ thể hấp thụ khác so với các loại thuốc dạng viên nén và viên nang (CellCept). và chúng không thể thay thế cho nhau. Nuốt các viên nang, viên nén, viên giải phóng kéo dài hoàn toàn, không phân chia, nhai, hoặc nghiền nát chúng. Không bóc các viên nan con nhộng, hkông trộn mycophenolate dạng lỏng với bất kỳ loại thuốc nào khác. Không để thuốc rơi lên da hoặc mắt. Nếu bị rơi vào những khu vực ấy cần rửa ngay với nước sạch. Tiếp tục dùng mycophenolate ngay cả khi bạn cảm thấy tốt. Đừng ngưng dùng mycophenolate mà không nói chuyện với bác sĩ của bạn
Tác dụng phụ
Mycophenolate có thể gây ra tác dụng phụ như: táo bón, đau bụng hoặc sưng, buồn nôn,nôn, khó ngủ hoặc duy trì giấc ngủ, đau, đặc biệt là ở lưng, cơ bắp, hoặc khớp, một phần của cơ thể rung lắc không kiểm soát , đau đầu, phát ban.
Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng hơn. Nếu bạn gặp bất kỳ triệu chứng nào sau đây, gọi bác sĩ của bạn ngay lập tức: tiêu chảy, sưng bàn tay, cánh tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân, khó thở, tức ngực, nhịp tim nhanh, hoa mắt, ngất xỉu, thiếu năng lượng, da nhợt nhạt, phân có màu đen, phân có máu, nôn ra máu, nôn mửa ra chất có màu giống như bã cà phê, vàng da hoặc mắt.
Lưu ý
Để an toàn cho việc dùng thuốc, hãy cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn đang ở trong những trường hợp sau:
bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú
bạn có thể mang thai
bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo đơn hoặc không theo đơn, thuốc thảo dược, hoặc chế độ ăn uống đặc biệt
bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác
bạn có vấn đề về hệ miễn dịch hoặc uống những loại thuốc khác có thể ức chế hệ thống miễn dịch của bạn
bạn có vấn đề về dạ dày hoặc ruột, thận
cá nhân hoặc gia đình có tiền sử ung thư da, ung thư máu, hoặc các vấn đề khác của máu
bạn đang lên kế hoạch tiêm chủng
bạn tiếp xúc gần gũi với người bị zona, một dạng nhiễm trùng herpes, hoặc cytomegalovirus
Quá liều
Trong trường hợp quá liều hãy gọi cho bác sĩ, hoặc nếu bệnh nhân có dấu hiệu suy hô hấp, hãy gọi ngay trung tâm cấp cứu 115. Các dấu hiệu của quá liều có thể bao gồm: đau bụng, buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy, sốt, đau họng, ớn lạnh, ho và có dấu hiệu nhiễm trùng khác.
Bảo quản
Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Với thuốc dạng lỏng có thể bảo quản trong tủ lạnh nhưng không được làm đông chúng. Không sử dụng các thuốc đã quá 60 ngày bảo quản.
Nếu quên uống thuốc
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.
Chế độ ăn uống
Tiếp tục chế độ ăn uống của bạn trừ khi có sự chỉ định của bác sĩ.
Tương tác
Một số thuốc có thể tương tác với mycophenolate. Hãy cho bác sĩ biết về tất catr các loại thuốc bạn đang dùng, đặc biệt là các thuốc sau:
Acyclovir, azathioprine, ganciclovir, Mycophenolic, probenecid, valacyclovir, hoặc valganciclovir vì chúng có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của mycophenolate
Amoxicillin kết hợp với acid clavulanic, cholestyramine, ciprofloxacin, colestipol, norfloxacin kết hợp với metronidazole, thuốc ức chế bơm proton (PPI) (lansoprazole), rifamycins (rifampin), hoặc sulfamethoxazole / trimethoprim vì chúng có thể làm giảm hiệu quả của mycophenolate
Thuốc tránh thai nội tiết vì hiệu quả của chúng có thể bị giảm do mycophenolate
Trao đổi với bác sĩ của bạn để có thể biết thêm về tương tác thuốc của mycophenolate.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.