Mô tả
Trong đái nhiều và uống nhiều : Desmopressin được dùng để dự phòng hay kiểm soát hiện tượng đái nhiều, uống nhiều, và mất nước đi kèm với bệnh đái tháo nhạt do thiếu vasopressin (hormon chống lợi niệu) của thùy sau tuyến yên (bệnh đái tháo nhạt do thùy sau tuyến yên); đồng thời được dùng để điều trị hiện tượng đái nhiều và uống nhiều nhất thời do chấn thương hay phẫu thuật vùng tuyến yên. Do hiệu quả của nó, với ưu điểm dễ dùng, thời gian tác dụng dài và tương đối ít tác dụng phụ
MINIRIN MELT ORAL LYOPH 120MCG
Dạng thuốc
Hộp 1 chai 30 viên viên
Thành phần, hàm lượng: Desmopressin: 0.1mg
Chỉ định
Trong đái nhiều và uống nhiều: Desmopressin được dùng để dự phòng hay kiểm soát hiện tượng đái nhiều, uống nhiều, và mất nước đi kèm với bệnh đái tháo nhạt do thiếu vasopressin (hormon chống lợi niệu) của thùy sau tuyến yên (bệnh đái tháo nhạt do thùy sau tuyến yên); đồng thời được dùng để điều trị hiện tượng đái nhiều và uống nhiều nhất thời do chấn thương hay phẫu thuật vùng tuyến yên. Do hiệu quả của nó, với ưu điểm dễ dùng, thời gian tác dụng dài và tương đối ít tác dụng phụ, desmopressin là thuốc được chọn dùng trong bệnh đái tháo nhạt do trung ương. Ðể chỉ định cho trẻ em, người ta ưa dùng desmopressin hơn dùng vasopressin tiêm và các thuốc chống lợi niệu uống do hay gặp tác dụng không mong muốn của các thuốc này ở trẻ em. Trẻ em thường đáp ứng tốt với điều trị bằng desmopressin. Desmopressin không có tác dụng trong điều trị đái tháo nhạt do thận hay trường hợp đái nhiều do đái tháo nhạt tâm thần, bệnh thận, hạ kali huyết, tăng calci huyết, hoặc trường hợp dùng demeclocyclin hay lithi. Chứng đái dầm ban đêm tiên phát Dùng desmopressin bằng đường mũi để điều trị chứng đái dầm tiên phát. Có thể dùng riêng hoặc kết hợp với biện pháp điều chỉnh hành vi và/ hoặc các biện pháp khác không dùng thuốc, thuốc tỏ ra có hiệu lực trong một số trường hợp kháng trị với các cách chữa thông thường (imipramin, báo thức đái dầm). Bệnh hemophilia A và bệnh von Willebrand typ I Dùng desmopressin tiêm cho những người bệnh bị hemophilia A nhẹ hoặc bệnh von Willebrand kinh điển từ nhẹ đến trung bình (typ I) có nồng độ yếu tố VIII lớn hơn 5%. Dùng thuốc 15 – 30 phút trước khi phẫu thuật có tác dụng duy trì cầm máu. Thuốc thường làm ngừng chảy máu ở những người có tràn máu khớp tự nhiên hoặc do chấn thương, ổ tụ máu trong cơ hoặc chảy máu niêm mạc.
Chống chỉ định
Chứng khát nhiều do thói quen hoặc do tâm thần, suy tim, đang điều trị bằng lợi tiểu, suy thận trung bình & nặng, hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), hạ natri máu. Quá mẫn cảm với thành phần thuốc.
Liều dùng
Đái tháo nhạt trung ương người lớn khởi đầu 0,1 mg x 3 lần/ngày, sau đó chuẩn liều theo đáp ứng bệnh nhân, liều dùng tối ưu thường là 0,1-0,2 mg x 3 lần/ngày. Đái dầm ban đêm tiên phát khởi đầu 0,2 mg lúc đi ngủ, có thể tăng đến 0,4 mg. Tiểu đêm khởi đầu 0,1 mg lúc đi ngủ, có thể tăng cách tuần tới liều 0,2-0,4 mg
Lưu ý
Nguyên nhân thực thể làm tăng số lần đi tiểu và tiểu đêm. Ứ nước và/hoặc hạ natri máu khi không kết hợp giảm thu nhận dịch. Có thai. Người cao tuổi, người có khả năng mất cân bằng dịch hoặc điện giải.
Tác dụng phụ
Hạ natri máu, nhức đầu, chóng mặt, phù ngoại biên, tăng nhu cầu đi tiểu trong ngày, đau dạ dày, buồn nôn, khô miệng, tăng cân
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.