Mô tả
Myomethol trị đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm,do gãy xương hoặc trật khớp, co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình, trị viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối
MYOMETHOL
Thành phần:
Cho 1 viên
Methocarbamol 500 mg
Dược lực:
Myomethol là thuốc giãn cơ và có tác dụng an thần nhẹ.
Myomethol (Methocarbamol) có tác động giãn cơ kéo dài trên các cơ xương bằng cách ức chế chọn lọc trên hệ thần kinh trung ương, đặc biệt là các nơron trung gian. Làm dịu hệ thần kinh trung ương, ức chế co rút, giảm đau trung tâm, giảm cơn đau cấp tính và co thắt cơ. Trong điều trị, Myomethol cho tác động nhanh (sau 30 phút), hiệu quả tác dụng cao và kéo dài, hầu như không có tác dụng phụ. Liều sử dụng thông thường của Myomethol không làm giảm sức cơ bình thường cũng như phản xạ cơ. Myomethol không có ảnh hưởng lên các neuron vận động.
Myomethol ở liều không gây độc còn có cả tác dụng lên hệ thần kinh phần trên tủy.
Dược động học:
Methocarbamol được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh đạt được trong máu khoảng 1-2 giờ. Methocarbamol được phân phối rộng rãi ở thận, gan, phổi, não, lách, cơ xương. Thời gian bán hủy của methocarbamol là 0,9-1,8 giờ. Đào thải nhanh chóng và gần như hoàn toàn trong nước tiểu.
Chỉ định:
Đau lưng cấp tính do co thắt cơ, co thắt cơ xương, thoát vị đĩa đệm.
Đau do gãy xương hoặc trật khớp.
Co thắt cơ do kích ứng thần kinh hoặc chấn thương, sau phẫu thuật chỉnh hình.
Viêm xơ vi sợi, vẹo cơ, viêm lồi cầu đốt sống, chứng nghiến răng, viêm cơ và vọp bẻ chân vào buổi tối.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần của thuốc. Bệnh nhân hôn mê, tổn thương não, nhược cơ, tiền sử động kinh
Thận trọng lúc dùng:
Bệnh nhân suy gan, thận. Thuốc nên uống vào buổi trưa và buổi tối do có thể gây buồn ngủ.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc :
Bệnh nhân cần được cảnh báo methocarbamol có thể làm giảm khả năng tập trung đối với những công việc đòi hỏi sự tỉnh táo về tinh thần hay khỏe mạnh về thể chất như vận hành máy móc hoặc lái xe.
Lúc có thai và lúc nuôi con bú
Do chưa xác định được tính an toàn của thuốc trong thời gian mang thai, vì vậy không nên dùng thuốc này cho phụ nữ có thai.
Do chưa được biết rõ methocarbamol có trong sữa mẹ hay không, vì vậy phải sử dụng thận trọng đối với bà mẹ cho con bú.
Tương tác thuốc:
Tránh dùng chung với thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc gây chán ăn, thuốc kháng muscarinic, thuốc hướng tâm thần.
Tác dụng ngoại ý
Một vài tác dụng phụ được ghi nhận như buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, có vị giác kim loại, biếng ăn và rối loạn đường tiêu hóa. Có thể xảy ra phản ứng dị ứng như nổi mày đay, ngứa, phát ban trên da và viêm kết mạc kèm sung huyết mũi.
Liều lượng và cách dùng:
Người lớn: 2-6g chia làm 4 lần trong ngày. Liều khởi đầu là 2 viên, mỗi 6 giờ.
Trẻ em trên 12 tuổi: 15 mg/kg, lặp lại mỗi 6 giờ.
Liều dùng phải được điều chỉnh tùy theo tuổi, mức độ nghiêm trọng của bệnh và khả năng dung nạp của thuốc. Trong trường hợp nghiêm trọng có thể dùng Myomethol trong thời gian 4-6 tháng.
Có thể sử dụng kết hợp với các NSAIDs cho tác dụng hiệp lực:
1-3 g Myomethol 100-300 mg Nimesulid/ngày, hay:
1-3 g Myomethol 0,5-2 g Paracetamol/ngày
Quá liều:
Quá liều có thể gây buồn nôn, chóng mặt, trường hợp nặng có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương (khi sử dụng liều > 10g).
Trường hợp quá liều phải rửa dạ dày, và điều trị bằng các phương pháp hỗ trợ cần thiết.
Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng (30°C ± 2°C)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.