Mô tả
BỘT PHA TIÊM NEXIUM 40MG – điều trị & dự phòng tái phát loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản trào ngược, điều trị dài hạn bệnh lý tăng tiết dạ dày trong hội chứng Zollinger-Ellison.
BỘT PHA TIÊM NEXIUM 40MG – thuốc kháng acid, chống trào ngược và chống loét
Thành phần : Esomeprazole.
Đóng gói: 1 lọ/hộp
Chỉ định: xem phần Liều dùng
Liều dùng:
Kháng tiết dịch vị khi liệu pháp uống không thích hợp: 20-40 mg, 1 lần/ngày. Viêm thực quản trào ngược: 40 mg, 1 lần/ngày. Triệu chứng bệnh trào ngược: 20 mg, 1 lần/ngày. Loét dạ dày do dùng NSAID: 20 mg, 1 lần/ngày. Dự phòng loét dạ dày & tá tràng do dùng NSAID ở bệnh nhân có nguy cơ: 20 mg, 1 lần/ngày. Phòng tái xuất huyết do loét dạ dày hay loét tá tràng: Sau điều trị nội soi, truyền liều cao 80 mg trong khoảng 30 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 8 mg/giờ trong 3 ngày (72 giờ). Thời gian điều trị qua đường tĩnh mạch thường ngắn & nên chuyển sang đường uống ngay khi có thể được. Trẻ em & trẻ vị thành niên 1-18t.: Kháng tiết dịch vị khi liệu pháp uống không thích hợp. Điều trị viêm xước thực quản do trào ngược: 1-11t.: cân nặng < 20kg: 10 mg 1 lần mỗi ngày, cân nặng ≥ 20kg: 10 mg hoặc 20 mg 1 lần mỗi ngày; 12-18t.: 40 mg 1 lần mỗi ngày. Điều trị triệu chứng của GERD: 1-11t.: 10 mg 1 lần mỗi ngày; 12-18t.: 20 mg 1 lần mỗi ngày. Người cao tuổi, người suy thận, suy gan nhẹ đến trung bình: không chỉnh liều. Người suy gan nặng: GERD: tối đa 20 mg/ngày, loét xuất huyết: khởi đầu truyền liều cao 80 mg, tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục 4 mg/giờ trong 71.5 giờ.
Chống chỉ định: Tiền sử quá mẫn với esomeprazole hoặc nhóm benzimidazoles hoặc thành phần thuốc. Không nên dùng đồng thời với nelfinavir.
Thận trọng:
Nên loại trừ khả năng ác tính trước khi dùng thuốc. Phối hợp với atazanavir, clopidogel. Tạm ngừng điều trị bằng esomeprazole ít nhất 5 ngày trước khi định lượng CgA. Khi dùng thuốc có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Salmonella và Campylobacter. Khi dùng các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19. Phụ nữ có thai: thận trọng. Phụ nữ cho con bú: không nên dùng.
Phản ứng có hại:
Nhức đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn/nôn, phản ứng tại chỗ tiêm/tiêm truyền. Ít gặp: phù ngoại biên, mất ngủ, choáng váng, dị cảm, ngủ gà, chóng mặt, khô miệng, tăng men gan, viêm da, ngứa, nổi mẩn, mề đay. Hiếm gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, kích động, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn vị giác, nhìn mờ, co thắt phế quản, viêm miệng, nhiễm Candida đường tiêu hóa, viêm gan có hoặc không vàng da, hói đầu, nhạy cảm với ánh sáng, đau khớp, đau cơ, khó ở, tăng tiết mồ hôi. Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, giảm magnesi huyết, nóng nảy, ảo giác, suy gan, bệnh não ở bệnh nhân đã có bệnh gan, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biểu bì gây độc, yếu cơ, viêm thận kẽ, nữ hóa tuyến vú.
Tương tác thuốc:
Ketoconazole, itraconazole, digoxin, nelfinavir, atazanavir, atazanavir rinotavir, saquinavir rinotavir, diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin, voriconazole, warfarin và dẫn xuất khác của coumarin, cisapride, clopidogrel, clarithromycin, rifampicin, St. John’s. Thuốc hấp thu phụ thuộc pH, thuốc chuyển hóa qua men CYP2C19.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.